Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Chân trời sáng tạo Bài 15. Tỉ số trang 17 Toán 5 – Chân trời sáng...

Bài 15. Tỉ số trang 17 Toán 5 - Chân trời sáng tạo: Số viên bi đỏ bằng $\frac{{. ? . }}{{. ? . }}$ số viên bi xanh...

Gợi ý giải toán lớp 5 trang 17 - Tỉ số - SGK chân trời sáng tạo Bài 15. Tỉ số. Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh. a) Số xe đạp bằng 3/ 2 số xe máy...Số viên bi đỏ bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ số viên bi xanh

Thực hành Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh.

a) Tìm tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh.

Tìm tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ.

b) Số?

Số viên bi đỏ bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ số viên bi xanh.

Số viên bi xanh bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ số viên bi đỏ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là 7 : 11 hay $\frac{7}{{11}}$

Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là 11 : 7 hay $\frac{{11}}{7}$

b) Số viên bi đỏ bằng $\frac{7}{{11}}$ số viên bi xanh.

Số viên bi xanh bằng $\frac{{11}}{7}$ số viên bi đỏ.


Thực hành Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Số?

a) Số xe đạp bằng $\frac{3}{2}$số xe máy.

Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$

Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$

b) Số cái bàn bằng $\frac{1}{4}$ số cái ghế.

Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là $\frac{{.?.}}{{.?.}}$

Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp .?. lần số cái bàn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là $\frac{3}{2}$

Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là $\frac{2}{3}$

b) Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là $\frac{1}{4}$

Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp 4 lần số cái bàn.


Thực hành Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)

Answer - Lời giải/Đáp án


Thực hành Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số.

0

a) Chiều rộng bằng $\frac{1}{4}$chiều dài.

b) Diện tích trồng hoa bằng $\frac{3}{7}$ diện tích trồng rau.

Advertisements (Quảng cáo)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số theo mẫu

Answer - Lời giải/Đáp án


Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.

a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ.

b) 4 bạn nam và 12 bạn nữ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)

Answer - Lời giải/Đáp án


Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Một kệ sách có hai ngăn, chứa tất cả 84 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng $\frac{3}{7}$ số sách của cả kệ sách.

a) Tìm số sách ở mỗi ngăn.

b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Bước 1: Số sách ở ngăn trên = số quyển sách có trên kệ x $\frac{3}{7}$

Bước 2: Số sách ở ngăn dưới = số quyển sách có trên kệ - số sách ở ngăn trên

b) Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Số sách ở ngăn trên là:

$84 \times \frac{3}{7} = 36$(quyển)

Số sách ở ngăn dưới là:

84 – 36 = 48 (quyển)

b) Tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới là:

$36:48 = \frac{{36}}{{48}} = \frac{3}{4}$

Đáp số: a) Ngăn trên: 36 quyển

Ngăn dưới: 48 quyển

b) $\frac{3}{4}$


Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Số?

Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g.

a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng $\frac{{.?.}}{{.?.}}$ khối lượng gạo nếp.

b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng .?. kg đậu xanh và .?. kg thịt.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ ( b khác 0)

b) Số kg đậu xanh = số kg gạo nếp x tỉ số của số kg đậu xanh và số kg gạo nếp

Số kg thịt = số kg gạo nếp x tỉ số cùa số kg thịt và số kg gạo nếp

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng $200:500 = \frac{2}{5}$ khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng $300:500 = \frac{3}{5}$ khối lượng gạo nếp.

b) Bà ngoại cần dùng số kg đậu xanh là: 10 $ \times \frac{2}{5} = 4$(kg)

Bà ngoại cần dùng số kg thịt là: 10 x $\frac{3}{5}$= 6 (kg)

Vậy bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng 4 kg đậu xanh và 6 kg thịt.