Thực hành Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 15 phần Thực hành SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đọc các phân số thập phân trong các phân số dưới đây.
$\frac{6}{{10}};\,\frac{{10}}{7};\,\frac{{439}}{{100}};\frac{{21}}{{200}};\frac{{532}}{{100\,000}}$
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
Để đọc phân số, ta đọc tử số, đọc "phần” rồi sau đó đọc mẫu số.
Các phân số thập phân là: $\frac{6}{{10}};\frac{{439}}{{100}};\frac{{532}}{{100\,000}}$
$\frac{6}{{10}}$: Sáu phần mười
$\frac{{439}}{{100}}$: Bốn trăm ba mươi chín phần trăm
$\frac{{532}}{{100\,000}}$: Năm trăm ba mươi hai phần một trăm nghìn
Thực hành Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 15 phần Thực hành SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Viết hỗn số biểu thị phần tô màu ở mỗi hình dưới đây.
b) Đọc rồi nêu phần nguyên, phần phân số của mỗi hỗn số trên.
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số, ta đọc (hoặc viết) phần nguyên, rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
a)Hình A: $3\frac{7}{{10}}$
Hình B: $1\frac{{53}}{{100}}$
b) $3\frac{7}{{10}}$ đọc là: ba và bảy phần mười
$3\frac{7}{{10}}$ có phần nguyên là 3, phần phân số là $\frac{7}{{10}}$
$1\frac{{53}}{{100}}$ đọc là: Một và năm mươi ba phần trăm
$1\frac{{53}}{{100}}$ có phần nguyên là 1, phần phân số là $\frac{{53}}{{100}}$
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 15 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các hỗn số sau.
a) Năm và bảy phần mười.
b) Mười tám và sáu phần nghìn.
Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
a) Năm và bảy phần mười: $5\frac{7}{{10}}$
b) Mười tám và sáu phần nghìn: $18\frac{6}{{1000}}$
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 15 phần Luyện tập SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
Mẫu: $\frac{{21}}{{25}} = \frac{{21 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{84}}{{100}}$
a) $\frac{3}{2};\frac{2}{5}$
b) $\frac{{17}}{{20}};\frac{{63}}{{50}}$
c) $\frac{{33}}{{500}};\frac{{147}}{{250}}$
Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số tự nhiên để được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1 000, …
Advertisements (Quảng cáo)
a) $\frac{3}{2} = \frac{{3 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{{15}}{{10}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$
b) $\frac{{17}}{{20}} = \frac{{17 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{85}}{{100}}$ ; $\frac{{63}}{{50}} = \frac{{63 \times 2}}{{50 \times 2}} = \frac{{126}}{{100}}$
c) $\frac{{33}}{{500}} = \frac{{33 \times 2}}{{500 \times 2}} = \frac{{66}}{{1000}}$ ; $\frac{{147}}{{250}} = \frac{{147 \times 4}}{{250 \times 4}} = \frac{{588}}{{1000}}$
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 15 phần Luyện tập SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số.
Thực hiện viết các phân số thập phân ở dạng hỗn số theo mẫu.
a)$\frac{{52}}{{10}} = 5\frac{2}{{10}}$ ; $\frac{{171}}{{10}} = 17\frac{1}{{10}}$ ; $\frac{{148}}{{10}} = 14\frac{8}{{10}}$
b) $\frac{{176}}{{100}} = 1\frac{{76}}{{100}}$ ; $\frac{{3005}}{{100}} = 30\frac{5}{{100}}$ ; $\frac{{2057}}{{1000}} = 2\frac{{57}}{{1000}}$
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 16 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn các phân số thập phân và hỗn số bằng nhau.
Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số:
- Chia tử số cho mẫu số
- Thương tìm được là phần nguyên, viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.
Luyện tập Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 16 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các số đo dưới dạng hỗn số.
Viết các số đodưới dạng hỗn số theo mẫu.
a) $41\,cm = \frac{{41}}{{10}}dm = 4\frac{1}{{10}}dm$
$874\,cm = \frac{{874}}{{100}}\,m = 8\frac{{74}}{{100}}m$
$2500\,m = \frac{{2500}}{{1000}}km = 2\frac{{500}}{{1000}}km$
b) $2\,m\,3\,dm = 2\frac{3}{{10}}m$
$96\,m\,5\,cm = 96\frac{5}{{100}}m$
$7\,km\,7\,m = 7\frac{7}{{1000}}km$
Luyện tập Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 16 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Thay .?. bằng hỗn số có chứa phân số thập phân thích hợp.
Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.