Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Chân trời sáng tạo Bài 54. Ôn tập hình học và đo lường trang 113 Toán...

Bài 54. Ôn tập hình học và đo lường trang 113 Toán 5 - Chân trời sáng tạo: Câu nào đúng, câu nào sai?...

Hướng dẫn trả lời toán lớp 5 trang 113 - Ôn tập hình học và đo lường - SGK chân trời sáng tạo. Câu nào đúng, câu nào sai? a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao. b) Hai đáy của hình thang song song với nhau. c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau...

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 113

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao.

b) Hai đáy của hình thang song song với nhau.

c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng các tính chất về hình tam giác, hình thang, hình tròn.

Answer - Lời giải/Đáp án

Câu b, c đúng; câu a sai.

Vì:

- Mỗi hình tam giác có 3 đường cao tương ứng với 3 cạnh đáy.

- Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song.

- Tất cả các bán kính của một hình tròn có độ dài bằng nhau.


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 113

Nêu tên các hình tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều trong các hình dưới đây

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất của các tam giác:

- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.

- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.

- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.

- Hình tam giác có ba góc 60° là tam giác đều.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Tam giác ABC là tam giác vuông.

- Tam giác EDG là tam giác đều.

- Tam giác KLM là tam giác nhọn.

- Tam giác STU là tam giác tù.


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 113

Thay .?. bằng công thức phù hợp.

a) Hình tam giác có S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.

b) Hình thang có S là diện tích; a, b là độ dài hai đáy; h là chiều cao.

c) Hình tròn có C là chu vi, S là diện tích, r và d lần lượt là bán kính, đường kính.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14.

\(S = r \times r \times 3,14\)

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy độ dài của bán kính nhân với 2 rồi nhân với số 3,14.

\(C = 2 \times r \times 3,14\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(S = \frac{{a \times h}}{2}\)

b) \(S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}\)

c) \(C = 2 \times r \times 3,14\); \(S = r \times r \times 3,14\)


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 114

Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\).

a) Tính bán kính thật của bồn hoa.

b) Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là bao nhiêu mét vuông?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Bán kính của bồn hoa trên bản vẽ là:

1 x 3 = 3 (cm)

Bán kính thật của bồn hoa là:

3 x 100 = 300 (cm)

b) Nhìn hình ta thấy, diện tích trồng mỗi loại hoa bằng \(\frac{1}{2}\)diện tích bồn hoa.

Diện tích bồn hoa trên bản vẽ là:

3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)

Diện tích bồn hoa trên thực tế là:

28,26 x 100 = 2826 (cm2)

Diện tích trồng mỗi loại hoa trên thực tế là:

2826 : 2 = 1413 (cm2)

Đáp số: a) 300 cm

b) 1413 cm2.


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 114

Một bạn đã tô màu hình dưới đây. Hãy tính diện tích phần tô màu.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính diện tích phần tô màu = Diện tích hình chữ nhật lớn – diện tích hình tam giác

Answer - Lời giải/Đáp án

Diện tích hình chữ nhật là:

10 x 5 = 50 (cm2)

Diện tích 2 hình tam giác 1 và 2 là:

\(\frac{{5 \times 5}}{2} \times 2 = 25\)(cm2)

Diện tích hình tam giác 3 là:

\(\frac{{1 \times 2}}{2} = 1\) (cm2)

Diện tích hình thang 4 là:

\(\frac{{\left( {4 + 6} \right) \times 1}}{2} = 5\)(cm2)

Diện tích phần tô màu là:

50 – (25 + 1 + 5) = 19 (cm2)

Đáp số: 19 cm2.


Khám phá

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 114

Đà điểu là loài chim lớn nhất và không biết bay. Một con đà điểu cân nặng 120 kg, quả trứng của nó cân nặng 1,2 kg. Khối lượng con đà điểu gấp bao nhiêu lần khối lượng quả trứng?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tìm tỉ số giữa khối lượng con đà điểu và khối lượng quả trứng.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có tỉ số giữa khối lượng con đà điểu và khối lượng quả trứng là: \(\frac{{120}}{{1,2}} = 100\)

Vậy khối lượng con đà điểu gấp 100 lần khối lượng quả trứng.


Câu 7

Trả lời câu hỏi 7 trang 115

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Hai đơn vị đo dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo.

Answer - Lời giải/Đáp án

Câu a, b đúng; câu c sai vì Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.


Câu 8

Trả lời câu hỏi 8 trang 115

Số?

a) 1 km = .?. m

1 kg = .?. g

1 l = .?. ml

b) 1 km2 = .?. ha

1 ha = .?. m2

1 km2 = .?. m2

c) 1 thế kỉ = .?. năm

1 giờ = .?. phút

1 phút = .?. giây

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo hoặc dựa vào bảng đơn vị đo.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 1 km = 1 000 m

1 kg = 1 000 g

1 l = 1 000 ml

b) 1 km2 = 100 ha

1 ha = 10 000 m2

1 km2 = 1 000 000 m2

c) 1 thế kỉ = 100 năm

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây


Câu 9

Trả lời câu hỏi 9 trang 115

Số?

a) 2,1 m = .?. cm

38,50 m = .?. km

204 mm = .?. m

b) 4,7 km2 = .?. ha

6,2 ha = .?. m2

11 095 m2 = .?. ha

c) 1 tấn 6 tạ = .?. tạ

5 tấn 170 kg = .?. tấn

2 l 20 ml = .?. l

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo hoặc dựa vào bảng đơn vị đo.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 2,1 m = 210 cm

38,50 m = 0,0385 km

204 mm = 0,204 m

b) 4,7 km2 = 470 ha

6,2 ha = 62 000 m2

11 095 m2 = 1,1095 ha

c) 1 tấn 6 tạ = .16 tạ

5 tấn 170 kg = 5,17 tấn

2 l 20 ml = 2,02l


Câu 10

Trả lời câu hỏi 10 trang 115

m, km hay ha?

Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 .?. và chu vi khoảng 18 .?. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 .?.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng kiến thức về các đơn vị đo để điền đơn vị đo thích hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 ha và chu vi khoảng 18 km. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 m.


Câu 11

Trả lời câu hỏi 11 trang 115

Mẹ dùng 3 kg bột để làm bánh ít nhân đậu và bánh ít nhân dừa. Khối lượng bột làm bánh nhân đậu nhiều gấp 3 lần bánh nhân dừa. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu ki-lô-gam bột để làm mỗi loại bánh?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Vẽ sơ đồ.

- Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Khối lượng bột làm bánh nhân dừa (hay Giá trị một phần) là:

3 : 4 = 0,75 (kg)

Khối lượng bột làm bánh nhân đậu là:

3 – 0,75 = 2,25 (kg)

Đáp số: Bột làm bánh nhân đậu: 2,25 kg

Bột làm bánh nhân dừa: 0,75 kg.


Hoạt động thực tế

Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 115

Số?

Theo đề nghị của một số tổ chức y tế, khối lượng cặp sách của học sinh không nên vượt quá 0,1 khối lượng cơ thể. Như vậy, cặp sách của em chỉ nên có khối lượng tối đa là .?. kg.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính khối lượng cặp sách = khối lượng cơ thể x 0,1

Answer - Lời giải/Đáp án

- Tính khối lượng cặp sách = khối lượng cơ thể x 0,1

- Em hãy thay số khối lượng cơ thể của mình vào để tính nhé.