Thực hành Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 18
Một trường tiểu học đã thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần. Kết quả điều tra thể hiện ở biểu đồ bên.
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?
b) Học sinh đến trường bằng những cách nào?
c) Cách di chuyển nào được học sinh dùng nhiều nhất?
d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có bao nhiêu em đi bộ?
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh sử dụng phương tiện di chuyển.
b) Học sinh đến trường bằng xe máy, xe đạp, đi bộ.
c) Cách di chuyển được học sinh dùng nhiều nhất là đi bộ
d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có số em đi bộ là:100 x 62 : 100 = 62 ( em )
Thực hành Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 18
Biểu đồ bên cho biết thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương.
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?
b) Nêu các hoạt động trong ngày của bạn Cương. Mỗi hoạt động đó chiếm bao nhiêu phần trăm thời gian trong một ngày?
c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động nào?
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn tỉ số phần trăm thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày của bạn Cương.
b) Các hoạt động trong ngày của bạn Cương là: ở trường, ngủ, tập bóng rổ, đọc sách, các hoạt động khác.
- Ở trường chiếm 37,5%
- Ngủ chiếm 37,5%
- Tập bóng rổ chiếm 6,3%
- Đọc sách chiếm 4,2%
- Các hoạt động khác chiếm 14,5%
c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động tập bóng rổ
Vui học
Trả lời câu hỏi Vui học trang 18
Thời gian ngủ trong một ngày của bà, mẹ và Bi lần lượt là 25%, 30%, 50%. Mỗi biểu đồ bên biểu thị thời gian ngủ trong một ngày của ai?
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
Biểu đồ A biểu thị thời gian ngủ của mẹ
Biểu đồ B biểu thị thời gian ngủ của bi
Biểu đồ C biểu thị thời gian ngủ của bà
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 19
Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về việc tham gia câu lạc bộ của học sinh lớp 5C.
a) Hoàn thiện biểu đồ trên.
b) Biểu đồ hình quạt ở trên biểu diễn gì?
c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ nào?
d) Câu lạc bộ có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất?
Advertisements (Quảng cáo)
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a)
b) Biểu đồ hình quạt ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh lớp 5C tham gia câu lạc bộ
c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ là: Mĩ thuật, âm nhạc, cờ vua, đọc sách.
d) Câu lạc bộ có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất là câu lạc bộ đọc sách.
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 19
Người ta khảo sát 80 học sinh lớp 5 về sở thích đối với các loại nước uống. Kết quả điều tra được thể hiện ở bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.
Tỉ số phần trăm học sinh yêu thích nhất loại nước uống
a) Hoàn thiện biểu đồ bên
b) Mỗi loại nước uống trên có bao nhiêu học sinh lớp 5 yêu thích nhất?
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a)
b) Số học sinh yêu thích trà sữa là: 80 x 30% = 24 (học sinh)
Số học sinh yêu thích nước cam là: 80 x 20% = 16 (học sinh)
Số học sinh yêu thích nước chanh là: 80 x 10% = 8 (học sinh)
Số học sinh yêu thích nước suối là: 80 x 35% = 28 (học sinh)
Số học sinh yêu thích sữa đậu nành là: 80 x 5% = 4 (học sinh)
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 20
Trong ngày đi chơi dã ngoại, các bạn học sinh lớp 5 được tham gia các trò chơi dân gian mà mình yêu thích nhất. Cô Tổng phụ trách Đội đã ghi lại các số liệu thành bảng và lập biểu đồ như dưới đây.
Số học sinh tham gia các trò chơi dân gian
a) Có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 5 tham gia các trò chơi?
b) Tính tỉ số phần trăm học sinh tham gia mỗi trò chơi dân gian.
c) Thay .?. ở biểu đồ dưới đây bằng tỉ số phần trăm học sinh lớp 5 tham gia mỗi trò chơi của buổi dã ngoại.
Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các trò chơi dân gian
Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
a) Có tất cả số học sinh lớp 5 tham gia các trò chơi là:
30 + 15 + 45 + 24 + 36 = 150 (học sinh)
b) Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi đá cầu là: 30 : 150 = 0,2= 20%
Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi kéo co là: 15 : 150 = 0,1 = 10%
Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi cướp cờ là: 45 : 150 = 0,3 = 30%
Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi nhảy bao bố là: 24 : 150 = 0,16 = 16%
Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi bịt mắt bắt dê là: 36 : 150 = 0,24 = 24%
c)
Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các trò chơi dân gian