Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Kết nối tri thức Bài 24. Luyện tập chung trang 83 Toán 5 – Kết nối...

Bài 24. Luyện tập chung trang 83 Toán 5 - Kết nối tri thức: Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ...

Lời giải bài tập, câu hỏi toán lớp 5 trang 83 - Luyện tập chung - SGK kết nối tri thức Bài 24. Luyện tập chung. Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ. Chồn đào một cái hố bên cạnh để lấy khúc mía cho dúi. Tính bằng cách thuận tiện. a) 2, 5 x 3...

Luyện tập 1 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 88 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Tính.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Answer - Lời giải/Đáp án


Luyện tập 1 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 88 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Tính nhẩm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

  • Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... (hoặc chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...) ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
  • Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... (hoặc chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ...) ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Answer - Lời giải/Đáp án

3,14 x 0,1 = 0,314

3,14 x 100 = 314

31,4 : 10 = 3,14

314 : 0,001 = 314 000


Luyện tập 1 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 88 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

> , < , = ?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để so sánh.

Answer - Lời giải/Đáp án


Luyện tập 1 Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 88 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ. Chồn đào một cái hố bên cạnh để lấy khúc mía cho dúi. Hỏi chồn còn phải đào sâu thêm bao nhiêu mét nữa để cái hố sâu bằng đúng cái lỗ?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Độ sâu cái lỗ = Chiều dài khúc mía + Khoảng cách miệng hố đến khúc mía.

- Chồn cần đào thêm số mét = độ sâu cái lỗ - độ sâu cái hố Chồn đang đào.

Answer - Lời giải/Đáp án

Độ sâu cái lỗ là:

1,06 + 0,25 = 1,31 (m)

Chồn còn phải đào sâu thêm số mét là:

1,31 – 0,9 = 0,41 (m)

Đáp số: 0,41 m


Luyện tập 2 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 89 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Tính giá trị của biểu thức.

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,34 : 2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2

= 50,6 : 2,3 + 43,28

= 22 + 43,28

= 65,28

b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,34 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,17

= 1,7 – 0,17

= 1,53


Luyện tập 2 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 89 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 2,5 x 3,7 x 4

b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tự nhiên với nhau.

b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 2,5 x 3,7 x 4

= (2,5 x 4) x 3,7

= 10 x 3,7

= 37

b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56

= 0,56 x (4,7 + 5,3)

= 0,56 x 10

= 5,6


Luyện tập 2 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 89 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Số?

Một tấm bản đồ hình chữ nhật có chiều dài 2,97 dm và chiều rộng 2,1 dm.

a) Diện tích tấm bản đồ là …… dm2.

b) Bạn Việt gấp tấm bản đồ lại như hình dưới đây. Sau khi gấp tấm bản đồ được một hình chữ nhật nhỏ hơn. Diện tích hình chữ nhật nhỏ là ….. dm2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Diện tích tấm bản đồ = chiều dài x chiều rộng.

b) Diện tích hình chữ nhật nhỏ = Diện tích tấm bản đồ : 4

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Diện tích tấm bản đồ là 2,97 x 2,1 = 6,237 dm2.

b) Diện tích hình chữ nhật nhỏ là 6,237 : 4 = 1,55925 dm2.


Luyện tập 2 Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Trong hai năm, trang trại của bác Tâm bán được tất cả 21,56 tấn cá chẽm. Biết số tấn cá chẽm bán trong năm thứ hai nhiều hơn năm thứ nhất là 2,7 tấn. Tính số tấn cá chẽm mà trang trại của bác Tám bán được trong mỗi năm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt:

Bài giải

Năm thứ nhất bác Tám bán được số tấn cá chẽm là:

(21,56 – 2,7) : 2 = 9,43 (tấn)

Năm thứ hai bác Tám bán được số tấn cá chẽm là:

21,56 – 9,43 = 12,13 (tấn)

Đáp số: Năm thứ nhất: 9,43 tấn;

Năm thứ hai: 12,13 tấn


Luyện tập 3 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 90 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Số?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

b) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 51,23 + ……. = 74,9

74,9 – 51,23 = 23,67

Vậy số cần điền vào ô trống là 23,67

b) ……. : 3,8 = 21,34

21,34 x 3,8 = 81,092

Vậy số cần điền vào ô trống là 81,092


Luyện tập 3 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 90 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lượng mưa trung bình = tổng lượng mưa 3 lần đo : 3

Answer - Lời giải/Đáp án


Luyện tập 3 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 90 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Khu vườn trồng cây ăn quả dạng hình chữ nhật có diện tích 83,52 m2 và chiều rộng 8,7 m. Hỏi chu vi khu vườn đó là bao nhiêu mét?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Chiều dài khu vườn = diện tích : chiều rộng

- Chu vi khu vườn = (chiều dài x chiều rộng) x 2

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt

Khu vườn hình chữ nhật

Diện tích: 83,52 m2

Chiều rộng: 8,7 m

Chu vi: ? m

Bài giải

Chiều dài khu vườn là:

83,52 : 8,7 = 9,6 (m)

Chu vi khu vườn là:

(9,6 + 8,7) x 2 = 36, 6 (m)

Đáp số: 36, 6 m


Luyện tập 3 Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 90 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Ông Sơn Hà sử dụng một nửa diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật để xây một nhà máy sản xuất rô-bốt.

a) Chọn câu trả lời đúng.

Biết phần đất để xây nhà máy được tô màu xanh trong hình vẽ. Hỏi phần đất đó ở hình nào trong các hình dưới đây?

b) Đ, S?

Diện tích của nhà máy lớn hơn $\frac{1}{{100}}$ ha. ……

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Xác định số phần tô màu xanh so với tổng số phần bằng nhau ở mỗi hình.

Diện tích đất xây nhà máy = $\frac{1}{2}$ diện tích mảnh đất

b) Tìm diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

Diện tích phần đất xây nhà máy = diện tích mảnh đất : 2

Áp dụng cách đổi 1 ha =10 000 m2

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Hình A: $\frac{7}{{12}}$ số ô vuông tô màu xanh

Hình B: Tô $\frac{5}{{12}}$ số ô vuông tô màu xanh

Hình C: Tô $\frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$ số ô vuông tô màu xanh

Vậy phần đất xây nhà máy ở hình C.

Chọn C.

b) Diện tích mảnh đất là: 40,4 x 30 = 1 212 (m2)

Diện tích nhà máy là: 1 212 : 2 = 606 (m2)

Đổi 606 m2 = 0,0606 ha ; $\frac{1}{{100}}$ ha = 0,01 ha

Vậy 606 m2 > $\frac{1}{{100}}$ ha

Ta điền như sau:

Diện tích của nhà máy lớn hơn $\frac{1}{{100}}$ ha. Đ


Luyện tập 3 Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 90 SGK Toán 4 Kết nối tri thức

Chọn câu trả lời đúng.

Bạn Tú có 25 quả bóng, mỗi quả nặng 5,7 g. Tú bỏ tất cả số bóng đó vào chiếc hộp xanh và chiếc hộp đỏ. Khi đó, Tú nhận thấy cân nặng của hộp xanh tăng thêm 62,7 g. Hỏi cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm bao nhiêu gam?

A. 142,5 g

B. 74,1 g

C. 79,8 g

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Cân nặng của 25 quả bóng = cân nặng 1 quả bóng x số bóng.

- Cân nặng hộp đỏ tăng thêm = cân nặng của 25 quả bóng – cân nặng hộp xanh.

Answer - Lời giải/Đáp án

Cân nặng của 25 quả bóng là: 5,7 x 25 = 142,5 (g)

Cân nặng hộp màu đỏ tăng thêm là: 142,5 – 62,7 = 79,8 (g)

Chọn đáp án C.