Luyện tập 1 Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 88 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Tính.
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Luyện tập 1 Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 88 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Tính nhẩm.
- Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1 000; ... (hoặc chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ...) ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
- Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... (hoặc chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000; ...) ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.
3,14 x 0,1 = 0,314
3,14 x 100 = 314
31,4 : 10 = 3,14
314 : 0,001 = 314 000
Luyện tập 1 Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 88 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
> , < , = ?
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để so sánh.
Luyện tập 1 Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 88 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Dúi làm rơi khúc mía xuống một cái lỗ. Chồn đào một cái hố bên cạnh để lấy khúc mía cho dúi. Hỏi chồn còn phải đào sâu thêm bao nhiêu mét nữa để cái hố sâu bằng đúng cái lỗ?
- Độ sâu cái lỗ = Chiều dài khúc mía + Khoảng cách miệng hố đến khúc mía.
- Chồn cần đào thêm số mét = độ sâu cái lỗ - độ sâu cái hố Chồn đang đào.
Độ sâu cái lỗ là:
1,06 + 0,25 = 1,31 (m)
Chồn còn phải đào sâu thêm số mét là:
1,31 – 0,9 = 0,41 (m)
Đáp số: 0,41 m
Luyện tập 2 Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 89 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Tính giá trị của biểu thức.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,34 : 2
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện tính trong ngoặc trước.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,64 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,28
= 22 + 43,28
= 65,28
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,34 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,17
= 1,7 – 0,17
= 1,53
Luyện tập 2 Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 89 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 2,5 x 3,7 x 4
b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56
a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tự nhiên với nhau.
b) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
a) 2,5 x 3,7 x 4
= (2,5 x 4) x 3,7
= 10 x 3,7
= 37
b) 0,56 x 4,7 + 5,3 x 0,56
= 0,56 x (4,7 + 5,3)
= 0,56 x 10
= 5,6
Luyện tập 2 Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 89 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Số?
Một tấm bản đồ hình chữ nhật có chiều dài 2,97 dm và chiều rộng 2,1 dm.
a) Diện tích tấm bản đồ là …… dm2.
b) Bạn Việt gấp tấm bản đồ lại như hình dưới đây. Sau khi gấp tấm bản đồ được một hình chữ nhật nhỏ hơn. Diện tích hình chữ nhật nhỏ là ….. dm2.
a) Diện tích tấm bản đồ = chiều dài x chiều rộng.
b) Diện tích hình chữ nhật nhỏ = Diện tích tấm bản đồ : 4
a) Diện tích tấm bản đồ là 2,97 x 2,1 = 6,237 dm2.
b) Diện tích hình chữ nhật nhỏ là 6,237 : 4 = 1,55925 dm2.
Luyện tập 2 Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 89 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Trong hai năm, trang trại của bác Tâm bán được tất cả 21,56 tấn cá chẽm. Biết số tấn cá chẽm bán trong năm thứ hai nhiều hơn năm thứ nhất là 2,7 tấn. Tính số tấn cá chẽm mà trang trại của bác Tám bán được trong mỗi năm.
- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Advertisements (Quảng cáo)
Tóm tắt:
Bài giải
Năm thứ nhất bác Tám bán được số tấn cá chẽm là:
(21,56 – 2,7) : 2 = 9,43 (tấn)
Năm thứ hai bác Tám bán được số tấn cá chẽm là:
21,56 – 9,43 = 12,13 (tấn)
Đáp số: Năm thứ nhất: 9,43 tấn;
Năm thứ hai: 12,13 tấn
Luyện tập 3 Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 90 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Số?
a) Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
a) 51,23 + ……. = 74,9
74,9 – 51,23 = 23,67
Vậy số cần điền vào ô trống là 23,67
b) ……. : 3,8 = 21,34
21,34 x 3,8 = 81,092
Vậy số cần điền vào ô trống là 81,092
Luyện tập 3 Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 90 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
Lượng mưa trung bình = tổng lượng mưa 3 lần đo : 3
Luyện tập 3 Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 90 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Khu vườn trồng cây ăn quả dạng hình chữ nhật có diện tích 83,52 m2 và chiều rộng 8,7 m. Hỏi chu vi khu vườn đó là bao nhiêu mét?
- Chiều dài khu vườn = diện tích : chiều rộng
- Chu vi khu vườn = (chiều dài x chiều rộng) x 2
Tóm tắt
Khu vườn hình chữ nhật
Diện tích: 83,52 m2
Chiều rộng: 8,7 m
Chu vi: ? m
Bài giải
Chiều dài khu vườn là:
83,52 : 8,7 = 9,6 (m)
Chu vi khu vườn là:
(9,6 + 8,7) x 2 = 36, 6 (m)
Đáp số: 36, 6 m
Luyện tập 3 Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 90 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Ông Sơn Hà sử dụng một nửa diện tích mảnh đất dạng hình chữ nhật để xây một nhà máy sản xuất rô-bốt.
a) Chọn câu trả lời đúng.
Biết phần đất để xây nhà máy được tô màu xanh trong hình vẽ. Hỏi phần đất đó ở hình nào trong các hình dưới đây?
b) Đ, S?
Diện tích của nhà máy lớn hơn $\frac{1}{{100}}$ ha. ……
a) Xác định số phần tô màu xanh so với tổng số phần bằng nhau ở mỗi hình.
Diện tích đất xây nhà máy = $\frac{1}{2}$ diện tích mảnh đất
b) Tìm diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng
Diện tích phần đất xây nhà máy = diện tích mảnh đất : 2
Áp dụng cách đổi 1 ha =10 000 m2
a) Hình A: $\frac{7}{{12}}$ số ô vuông tô màu xanh
Hình B: Tô $\frac{5}{{12}}$ số ô vuông tô màu xanh
Hình C: Tô $\frac{6}{{12}} = \frac{1}{2}$ số ô vuông tô màu xanh
Vậy phần đất xây nhà máy ở hình C.
Chọn C.
b) Diện tích mảnh đất là: 40,4 x 30 = 1 212 (m2)
Diện tích nhà máy là: 1 212 : 2 = 606 (m2)
Đổi 606 m2 = 0,0606 ha ; $\frac{1}{{100}}$ ha = 0,01 ha
Vậy 606 m2 > $\frac{1}{{100}}$ ha
Ta điền như sau:
Diện tích của nhà máy lớn hơn $\frac{1}{{100}}$ ha. Đ
Luyện tập 3 Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 90 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Bạn Tú có 25 quả bóng, mỗi quả nặng 5,7 g. Tú bỏ tất cả số bóng đó vào chiếc hộp xanh và chiếc hộp đỏ. Khi đó, Tú nhận thấy cân nặng của hộp xanh tăng thêm 62,7 g. Hỏi cân nặng của hộp màu đỏ tăng thêm bao nhiêu gam?
A. 142,5 g
B. 74,1 g
C. 79,8 g
- Cân nặng của 25 quả bóng = cân nặng 1 quả bóng x số bóng.
- Cân nặng hộp đỏ tăng thêm = cân nặng của 25 quả bóng – cân nặng hộp xanh.
Cân nặng của 25 quả bóng là: 5,7 x 25 = 142,5 (g)
Cân nặng hộp màu đỏ tăng thêm là: 142,5 – 62,7 = 79,8 (g)
Chọn đáp án C.