Hoạt động 1 Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 92 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
- Cái giá đựng đồ có dạng hình tam giác đều.
- Cái cờ màu đỏ có dạng hình tam giác nhọn.
- Cái cầu trượt có dạng hình tam giác tù.
- Cái ê-ke có dạng hình tam giác vuông.
Hoạt động 1 Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 92 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Tam giác ABC có đáy là AC và đường cao là BH.
Tam giác DEG có đáy là EG và đường cao là DH.
Tam giác MNP có đáy là NP và đường cao là MP.
Hoạt động 1 Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 92 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Trong bức tranh bên, em hãy tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì.
Quan sát hình vẽ để tìm các hình tam giác và chỉ ra dạng của hình tam giác đó.
Hình tam giác màu xanh lá; hình tam giác màu tím có dạng hình tam giác vuông
Hình tam giác màu nâu; hình tam giác màu vàng có dạng hình tam giác nhọn
Hình tam giác màu đỏ có dạng hình tam giác tù
Hình tam giác màu xanh dương có dạng hình tam giác cân.
Hoạt động 2 Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 94 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
a) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác đó.
b) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của
các hình tam giác đó.
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài
a) Qua đỉnh D, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh GE, cắt GE tại điểm H.
Qua đỉnh L, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh KI, cắt KI tại điểm H.
b) Kéo dài cạnh GE. Qua đỉnh D, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng GE, cắt GE tại điểm H.
Kéo dài cạnh IL. Qua đỉnh K, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng IL, cắt IL tại điểm H.
Hoạt động 2 Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 94 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng:
· AH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC;
· HN là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác HAB;
· HM là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác HAC.
HS quan sát hình vẽ rồi vẽ vào vở.
Học sinh vẽ theo mẫu.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 94 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Em hãy vẽ một vì kèo vào vở.
HS quan sát và vẽ hình
HS vẽ theo mẫu.
Hoạt động 3 Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 96 phần Hoạt động SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Tính diện tích của hình tam giác, biết:
a) Độ dài đáy là 4 cm và chiều cao là 3 cm.
b) Độ dài đáy là 5 dm và chiều cao là 8 dm.
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
a) Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{4 \times 3}}{2} = 6$ (cm2)
Đáp số: 6 cm2
b) Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{5 \times 8}}{2} = 20$ (dm2)
Đáp số: 20 dm2
Advertisements (Quảng cáo)
Hoạt động 3 Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 96 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài của đáy 10 cm và chiều cao 8 cm là:
A. 80 cm2
B. 40 cm
C. 40 cm2
D. 80 cm
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Diện tích hình tam giác là: $\frac{{10 \times 8}}{2} = 40\left( {c{m^2}} \right)$
Chọn đáp án C
Hoạt động 3 Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 96 SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Tính diện tích của tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình dưới đây.
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Diện tích của tấm kính là:
$\frac{{6 \times 6}}{2} = 18$ (m2)
Đáp số: 18 m2
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 96 phần Luyện tập SGK Toán 4 Kết nối tri thức
a) Hoàn thành bảng sau.
b) Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 2 dm và chiều cao 20 cm là:
A. 20 dm2
B. 20 cm2
C. 2 cm2
D. 2 dm2
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
a)
b) Đổi 20 cm = 2 dm
Diện tích của hình tam giác là: $\frac{{2 \times 2}}{2} = 2\left( {d{m^2}} \right)$
Chọn đáp án D
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Vẽ các hình tam giác sau vào vở, sau đó vẽ đường cao ứng với đáy BC của mỗi hình tam giác đó.
HS vẽ các hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao ứng với đáy BC.
Hình 1: Qua đỉnh A, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H. AH là đường cao ứng với đáy BC của tam giác ABC.
Hình 2: Kéo dài cạnh BC. Qua đỉnh M, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng BC, cắt BC tại điểm H. MH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác MBC.
Hình 3: KB là đường cao ứng với đáy BC của tam giác KBC.
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Mai tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 12 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Mai ghép thành con cá như hình 2.
Biết M là trung điểm của BC và N là trung điểm của CD. Diện tích hình tam giác là đuôi con cá bằng:
A. 28 cm2
B. 27 cm2
C. 36 cm2
D. 18 cm2
- Tìm độ dài cạnh MC và NC
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Ta có M là trung điểm của BC nên MC = 6 cm
N là trung điểm của CD nên NC = 6 cm
Diện tích hình tam giác là đuôi con cá là: $\frac{{6 \times 6}}{2} = 18\left( {c{m^2}} \right)$
Chọn đáp án D
Luyện tập Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 4 Kết nối tri thức
Số?
- Tìm diện tích các hình tam giác màu đỏ, màu xanh, màu cam; diện tích hình vuông màu cam
- Diện tích cây thông bằng tổng diện tích các hình trên
Diện tích hình tam giác đỏ là: $\frac{{6 \times 3}}{2} = 9\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích hình tam giác xanh lá là: $\frac{{8 \times 4}}{2} = 16\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích hình tam giác cam là: $\frac{{10 \times 5}}{2} = 25\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích hình vuông cam là: 2 x 2 = 4 (cm2)
Diện tích cây thông là: 9 + 16 + 25 + 4 = 54 cm2