Hoạt động Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 33
Hoàn thành bảng bên (theo mẫu)
Điền nội dung thích hợp vào ô trống.
Hoạt động Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 34
Số?
Việt xếp các hình lập phương có cạnh 1 cm thành các hình bên. Hãy cho biết thể tích của mỗi hình đó.
Quan sát hình vẽ và đếm số hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm.
a) Thể tích là 16 cm3.
b) Thể tích là 27 cm3.
Hoạt động Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 34
Số?
a) 1 dm3 = ? cm3
1 000 cm3 = ? dm3
b) 2 dm2 = ? cm3
5 000 cm3 = ? dm3
c) 5 dm3 6 cm3 = ? cm3
8 700 cm3 = ? dm3
Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 và 1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$dm3.
a) 1 dm3 = 1 000 cm3
1 000 cm3 = 1 dm3
b) 2 dm2 = 2 000 cm3
5 000 cm3 = 5 dm3
c) 5 dm3 6 cm3 = 5 006 cm3
8 700 cm3 = 8,7 dm3
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 34
Tính.
a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3
100 dm3 – 27 dm3
b) 16 dm3 x 4
Advertisements (Quảng cáo)
1 000 cm3 : 10
- Thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
- Điền đơn vị đo thể tích thích hợp phía bên phải kết quả vừa tính.
a) 12,5 cm3 + 7,5 cm3 = 20 cm3
100 dm3 – 27 dm3 = 73 dm3
b) 16 dm3 x 4 = 64 dm3
1 000 cm3 : 10 = 100 cm3
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 34
Số?
a) 3,9 dm3 = ? cm3
b) 250 cm3 = ? dm3
Áp dụng cách chuyển đổi: 1 dm3 = 1 000 cm3 và 1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$dm3.
a) 3,9 dm3 = 3 900 cm3
b) 250 cm3 = 0,25 dm3
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 34
Chọn số đo thể tích phù hợp với mỗi đồ vật dưới đây.
Quan sát tranh rồi nối mỗi đồ vật với thể thích phù hợp.
Luyện tập Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 34
Rô-bốt dùng 2 chai nước có thể tích là 0,5 l đổ đầy nước vào các ô làm đá, mỗi ô có thể tích 8 cm3. Hỏi Rô-bốt có thể đổ đầy được nhiều nhất bao nhiêu ô? Biết 1 l = 1 dm3.
Thể tích hai chai nước = Thể tích một chai nước x 2
Áp dụng các chuyển đổi: 1 lít nước tương đương 1 dm3 và 1 dm3 = 1 000 cm3.
Số ô nước có thể đổ đầy = Thể tích hai chai nước : thể tích một ô nước làm đá.
Thể tích hai chai nước là:
0,5 x 2 = 1 (l)
1 l tương đương 1 dm3 và 1 dm3 = 1 000 cm3.
Số ô nước có thể đổ đầy là:
1 000 : 8 = 125 (ô)
Đáp số: 125 ô nước đá.