Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Kết nối tri thức Bài 47. Mét khối trang 35 Toán 5 – Kết nối tri...

Bài 47. Mét khối trang 35 Toán 5 - Kết nối tri thức: Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây Một thùng xe tải có thể tích là...

Giải toán lớp 5 trang 35 - Mét khối - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống. Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây Số? Một thùng xe tải có thể tích là 33,2 m3, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe...

Hoạt động Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 36

Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình vẽ và đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi.

Answer - Lời giải/Đáp án

1,25 m3: Một phẩy hai mươi lăm mét khối.

300 m3: Ba trăm mét khối.

1 875 m3: Một nghìn tám trăm bảy mươi lăm mét khối.


Hoạt động Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 36

Số?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng cách chuyển đổi

1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3

1 dm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$m3

1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000\,000}}$m3

Answer - Lời giải/Đáp án

3 m3 = 3 000 dm3

1,7 m3 = 1 700 dm3

2 400 dm3 = 2,4 m3

25 m3 = 25 000 000 cm3

$\frac{1}{4}$m3 = 250dm3

800 000 cm3 = 0,8 m3


Hoạt động Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 36

Một thùng xe tải có thể tích là 33,2 m3, lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thể tích mà phần hàng hóa chiếm = Thể tích thùng xe x 80%.

Thể tích phần còn trống = Thể tích thùng xe – thể tích mà phần hàng hóa chiếm.

Answer - Lời giải/Đáp án

Thể tích mà phần hàng hóa chiếm là:

33,2 x 80% = 26,56 (m3)

Thể tích phần còn trống là:

33,2 – 26,56 = 6,64 (m3)

Đáp số: 6,64 m3


Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 37

Chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp dưới đây.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình vẽ và chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp.

Answer - Lời giải/Đáp án


Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 37

Advertisements (Quảng cáo)

a) Viết các số đo: 2,5 m3; 3 900 cm3 theo đơn vị đề-xi-mét khối.

b) Viết các số đo: 4 600 dm3; 7 500 cm3 theo đơn vị mét khối.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng cách chuyển đổi

1 m3 = 1 000 dm3 = 1 000 000 cm3

1 dm3 = $\frac{1}{{1\,000}}$m3

1 cm3 = $\frac{1}{{1\,000\,000}}$m3

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

2,5 m3 = 2 500 dm3

3 900 cm3 = 3,9 dm3.

b)

4 600 dm3 = 4,6 m3

7 500 cm3 = 0,0075 m3


Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 37

Tính

a) 3,5 m3 + 6,05 m3

1 000 m3 – 510 m3

b) 8,5 m3 x 0,5

1 875 m3 : 5

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Thực hiện phép tính với các số.

- Viết đơn vị phù hợp phía bên phải kết quả vừa tính.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 3,5 m3 + 6,05 m3 = 9,55 m3

1 000 m3 – 510 m3 = 490 m3

b) 8,5 m3 x 0,5 = 4,25 m3

1 875 m3 : 5 = 375 m3


Luyện tập Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 37

Biết giá nước sinh hoạt được tính theo các mức sử dụng như sau:

Ví dụ: Nếu gia đình sử dụng 12 m3 nước sinh hoạt thì 10 m3 đầu tiên được tính với giá 5 973 đồng cho 1 m3 nước và 2 m3 sau được tính với giá 7 052 đồng cho 1 m3 nước.

Trong tháng trước nhà Việt sử dụng hết 15 m3 nước sinh hoạt. Hãy giúp Việt tính số tiền nước sinh hoạt sử dụng trong tháng đó.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Số tiền 10 m3 nước đầu tiên = 5 973 x 10.

Số tiền 5 m3 nước sau = 7 052 x 5.

Số tiền 15 m3 nước = Số tiền 10 m3 nước đầu tiên + Số tiền 5 m3 nước sau.

Answer - Lời giải/Đáp án

Số tiền 10 m3 nước đầu tiên là:

5 973 x 10 = 59 730 (đồng)

Số tiền 5 m3 nước sau là:

7 052 x 5 = 35 260 (đồng)

Số tiền 15 m3 nước là:

59 730 + 35 260 = 94 990 (đồng)

Đáp số: 94 990 đồng.