Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp. Vận dụng kiến thức giải Câu hỏi 2 trang 105 SGK Toán 5 Kết nối tri thức - Ôn tập số tự nhiên - phân số - số thập phân.
Câu hỏi/bài tập:
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
$\frac{{21}}{{30}};\frac{{62}}{{200}};\frac{7}{4};\frac{5}{8}$
- Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1 000,…
- Áp dụng cách viết: $\frac{1}{{10}} = 0,1;\,\frac{1}{{100}} = 0,01;\,\frac{1}{{1\,000}} = 0,001$
Advertisements (Quảng cáo)
$\frac{{21}}{{30}} = \frac{{21:3}}{{30:3}} = \frac{7}{{10}} = 0,7$
$\frac{{62}}{{200}} = \frac{{62:2}}{{200:2}} = \frac{{31}}{{100}}$
$\frac{7}{4} = \frac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{175}}{{100}} = 1,75$
$\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{625}}{{1\,000}}.$