Câu 1
1. Look and listen. Repeat.
(Nhìn và nghe. Nhắc lại.)
Balance learning and fun.
Learning and having fun are both important. It’s good to study math, literature, science, history, and computer science. You can understand the world around you, and you can learn useful things for the future.
You can also do fun things like playing sports or joining clubs for music or art. These things help you relax and feel less stressed. Studying and after-school activities are both important!
Tạm dịch:
Cân bằng giữa học tập và vui chơi.
Học tập và vui chơi đều quan trọng. Học toán, văn, khoa học, lịch sử và khoa học máy tính là điều tốt. Bạn có thể hiểu được thế giới xung quanh mình và có thể học được những điều hữu ích cho tương lai.
Bạn cũng có thể làm những điều thú vị như chơi thể thao hoặc tham gia các câu lạc bộ âm nhạc hoặc nghệ thuật. Những điều này giúp bạn thư giãn và cảm thấy bớt căng thẳng hơn. Việc học tập và các hoạt động sau giờ học đều quan trọng!
Câu 2
2. Read and write.
(Đọc và viết.)
math (n): toán
science (n): khoa học
art (n): vẽ
literature (n): văn học
history (n): lịch sử
music (n): âm nhạc
computer science (n): khoa học máy tính
physical education (n): thể chất
join a club: tham gia câu lạc bộ
play sports: chơi thể thao
make a video: làm video
play board games: chơi trò chơi
read books: đọc sách
make a poster: làm áp phích
do volunteer work: làm việc tình nguyện
Learning (học tập) |
Having fun (vui chơi) |
math science Advertisements (Quảng cáo) art literature history music computer science physical education |
join a club play sports make a video play board games read books make a poster do volunteer work |
Câu 3
3. Ask and answer.
(Hỏi và trả lời.)
1. What do you learn at school?
2. What do you do after school for fun?
3. Do you balance learning and fun?
4. How do you feel when learning at school / doing after-school activities?
Tạm dịch:
1. Bạn học gì ở trường?
2. Bạn làm gì sau giờ học để giải trí?
3. Bạn có cân bằng giữa việc học và niềm vui không?
4. Bạn cảm thấy thế nào khi học ở trường/ tham gia các hoạt động sau giờ học?
1. I learnt math, music and english.
(Tôi học toán, âm nhạc và tiếng Anh.)
2. I do volunteer work.
(Tôi làm công việc tình nguyện.)
3. Yes, I do.
(Vâng tôi có.)
4. I feel relaxed and excited.
(Tôi cảm thấy thoải máivà hứng thú.)