Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 39
Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:
Hướng dẫn sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa của từ đa nghĩa 1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ. 2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra. 3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp. |
|
Lưu ý: - Các nghĩa của một từ đa nghĩa được trình bày trong một mục từ. - Nghĩa 1 là nghĩa gốc, các nghĩa 2, 3,... là nghĩa chuyển. - Mỗi nghĩa thường kèm theo ví dụ minh họa là các từ ngữ hoặc câu văn. |
Ví dụ: Kết 1 Đan, bện. Cổng chào kết bằng lá dừa. 2 Tập hợp lại và làm cho gắn chặt với nhau. Chiếc bè được kết từ những cây nứa. 3 Gắn bó với nhau bằng quan hệ tình cảm thân thiết. Kết bạn. 4 Dính bết vào nhau. Nhựa cây kết đặc lại. 5 Hình thành quả, củ từ hoa hay rễ. Đơm hoa kết quả. |
a. Trong ví dụ, từ “kết” được trình bày mấy nghĩa? Nghĩa nào là nghĩa gốc? Các nghĩa nào là nghĩa chuyển?
b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 1 – 2 nghĩa chuyển của từ “kết”.
a. Em đọc kĩ phần ví dụ và lưu ý để tìm câu trả lời.
Lưu ý:
- Các nghĩa của một từ đa nghĩa được trình bày trong một mục từ.
- Nghĩa 1 là nghĩa gốc, các nghĩa 2, 3,... là nghĩa chuyển.
- Mỗi nghĩa thường kèm theo ví dụ minh họa là các từ ngữ hoặc câu văn.
b. Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp.
a.
Từ “Kết” được trình bày 5 nghĩa.
Nghĩa 1 đan, bện là nghĩa gốc.
Nghĩa 2, 3, 4, 5 là nghĩa chuyển.
b.
- Mẹ đang kết những chiếc lá thành cổng chào.
- Cây cối đơm hoa kết trái.
- Em thích kết bạn với mọi người xung quanh.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 40
Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:
a.
• Mắt em bé sáng long lanh.
• Mắt quả dứa không ăn được.
b.
Advertisements (Quảng cáo)
• Em tặng bà một chiếc khăn quàng cổ bằng len.
• Mẹ mua cho em đôi giày cao cổ rất đẹp.
– Tra từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm trong mỗi cặp câu.
– Nêu điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in đậm trong mỗi cặp câu.
a. Em tra từ điển theo cách đã được hướng dẫn ở câu 1.
1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ.
2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra.
3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.
b. Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Nghĩa của các từ in đậm:
a.
+ Mắt: cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp phân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người.
+ Mắt: bộ phận giống hình những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả.
b.
+ Cổ: bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân.
+ Cổ: bộ phận của áo, yếm hoặc giày, bao quanh cổ hoặc cổ chân, cổ tay.
- Điểm giống:
a. Đều có hình dáng giống hình mắt.
b. Đều là bộ phận có hình dáng tương đồng.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 40
Thực hiện yêu cầu:
a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của từ “ngọt”.
b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ "ngọt” đã tìm được.
a. Em tra từ điển theo cách đã được hướng dẫn ở câu 1.
1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ.
2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra.
3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.
b. Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp.
a.
- Nghĩa gốc: có vị như vị của đường, mật.
- Nghĩa chuyển:
+ (lời nói, âm thanh) dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng.
+ (món ăn) có vị ngon như vị mì chính
b.
- Quả bưởi này rất ngọt.
- Gà này ngọt thịt quá!
- Giọng nói của cô ấy ngọt ngào quá!