Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 78
Thực hiện yêu cầu:
a. Đặt câu để phân biệt các từ sau:
b. Tìm thêm 2 – 3 từ đồng nghĩa với các từ ở bài tập a.
a. Em đặt câu phù hợp với từ ở mỗi hình.
b. Em sử dụng từ điển để tìm từ đồng nghĩa.
Lưu ý sử dụng từ điển:
1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ.
2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra.
3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.
a. Bà em xách làn đi chợ.
Bố mẹ khiêng tủ cất vào nhà kho.
Bố gác một bao gạo về nhà.
b. Từ đồng nghĩa: bê, cầm, đem,..
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 78
Tìm 3 – 4 từ đồng nghĩa:
Advertisements (Quảng cáo)
a. Cùng chỉ màu vàng.
b. Cùng chỉ màu xanh.
c. Cùng chỉ màu đỏ.
Em sử dụng từ điển để tìm từ đồng nghĩa.
Lưu ý cách sử dụng từ điển:
1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ.
2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra.
3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.
a. Cùng chỉ màu vàng: vàng rộm, vàng óng, vàng khè,...
b. Cùng chỉ màu xanh: xanh xanh, xanh thẫm, xanh biếc,...
c. Cùng chỉ màu đỏ: đỏ thẫm, đo đỏ, đỏ chót, đỏ chói,...
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 78
Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) tả cảnh đồi núi hoặc cánh đồng, trong đó có 2 – 3 từ đồng nghĩa chỉ màu sắc. Chỉ ra các từ đồng nghĩa đã sử dụng.
Em viết đoạn văn phù hợp với yêu cầu.
Cuối tháng 3, cánh đồng lúa đã trưởng thành, từ xa đến gần rồi từ gần đến xa cứ xanh ngắt một màu. Cây lúa lúc này vẫn còn đương thì con gái, thân cây đứng thẳng, lá dài xanh non phất phơ trong gió như muôn ngàn cánh tay đang vẫy chào người nông dân. Cánh đồng rất rộng, nên gió cũng dạn dĩ, thổi lồng lộng suốt cả ngày, làm đám lúa cứ rì rào rì rào mãi. Đứng bên bờ ruộng, nhắm mắt lại để nghe tiếng lúa reo, em thấy lòng mình bình yên lắm. Cảm giác như đang được bước vào một chiều không gian khác, thênh thang và mênh mang.
Từ đồng nghĩa: xanh ngắt, xanh non.