Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 78
Thực hiện yêu cầu:
a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa chuyển của từ "ăn”.
b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ "ăn” tìm được ở bài tập a.
a. Em sử dụng từ điển để tìm nghĩa phù hợp.
Lưu ý cách sử dụng từ điển:
1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ.
2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị trí của từ cần tra.
3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa phù hợp.
b. Em đặt câu phù hợp.
a.
- Nghĩa gốc: tự cho vào cơ thể thức nuôi sống.
- Nghĩa chuyển:
+ Nhận lấy để hưởng.
+ Gắn, dính chặt vào nhau, khớp với nhau.
b.
- Nghĩa gốc: Mai đang ăn cơm.
- Nghĩa chuyển:
+ Bán được căn nhà nhà, Mai ăn hoa hồng rất cao.
+ Hồ này dán không ăn.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 79
Đọc các đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:
a. Nắng vàng tươi rải nhẹ
Bưởi tròn mọng trĩu cành
Hồng chín như đèn đỏ
Thắp trong lùm cây xanh.
Theo Tiếng Việt 3, 1997
b. Chiều qua cỏ héo rũ
Vì nắng nóng cỏ ơi
Sớm nay tươi lại rồi
Nhờ uống sương đêm đấy.
Khánh Vũ
– Từ "tươi” trong mỗi đoạn thơ được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
– Đặt 1 – 2 câu có từ "tươi” mang nghĩa chuyển.
Em đọc kĩ đoạn thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Từ “tươi” trong mỗi đoạn thơ a được dùng với nghĩa chuyển.
- Từ “tươi” trong mỗi đoạn thơ b được dùng với nghĩa gốc.
- Đặt câu:
Advertisements (Quảng cáo)
+ Nét chữ còn tươi vết mực.
+ Nam cười rất tươi.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 79
Đọc các thành ngữ, tục ngữ sau và thực hiện yêu cầu:
- Ở hiền gặp lành.
- Nhìn xa trông rộng.
- Non xanh nước biếc.
a. Chỉ ra cặp từ đồng nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ.
b. Đặt câu với 1 – 2 thành ngữ, tục ngữ đã cho.
Em đọc kĩ các thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
a. Cặp từ đồng nghĩa:
- Hiền – lành
- Xa – rộng
- Xanh – biếc
b. Nam thường được gặp nhiều may mắn vì cậu “ở hiền gặp lành”.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 79
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:
Mười lăm năm... mỗi sáng chiều
Bác Hồ chăm chút, nâng niu từng cành.
Cây càng khoẻ, lá càng xanh
Như miền Nam đó trưởng thành nở hoa.
Cành cao che mát sân nhà
Tùng ôm bóng dáng Cha già sớm trưa.
Dạn dày sương gió nắng mưa
Trái ngon vẫn đậu đợi mùa chín thơm.
Mặc cho lửa đạn mưa bom
Ong xây bọng mật trong vòm lá xanh.
Đã nghe thơm nắng Ba Đình
Ngọt mùa vú sữa bờ kênh Tháp Mười.
Cây ơi! Ơn Bác đời đời
Bác đi – Con cháu thay Người chăm cây!
Quốc Tấn
a. Tìm các danh từ được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt trong đoạn thơ.
b. Việc viết hoa các danh từ đó nói lên tình cảm gì của tác giả và nhân dân Việt Nam đối với Bác Hồ?
Em đọc kĩ đoạn thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
a. Các danh từ được viết hoa để thể hiện sự tôn trọng đặc biệt trong đoạn thơ: Bác Hồ, miền Nam, Cha, Bác, Người.
b. Việc viết hoa các danh từ đó nói lên tình cảm yêu mến, biết ơn, tôn trọng của tác giả và nhân dân Việt Nam đối với Bác Hồ.