Luyện tập (LT)VC 1
Viết một từ đồng nghĩa có thể thay thế cho từ in đậm trong mỗi câu sau:
a. Mai tặng tôi chiếc nơ cài tóc màu hồng rất đẹp.
....................................
b. Bầy ngựa tung vó trên thảo nguyên rộng lớn.
....................................
c. Xe chúng tôi vừa chạy qua quãng đường gập ghềnh, nhiều ổ gà.
....................................
d. Những cánh hoa bé xíu cố gắng vươn lên khỏi đám cỏ để đón ánh nắng mặt trời.
....................................
Em xem lại kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và chọn từ đồng nghĩa cho phù hợp.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
+ Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết.
+ Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp.
a. Mai tặng tôi chiếc nơ cài tóc màu hồng rất đẹp.
Mai tặng tôi chiếc nơ cài tóc màu hồng rất xinh.
b. Bầy ngựa tung vó trên thảo nguyên rộng lớn.
Bầy ngựa tung vó trên thảo nguyên to lớn.
c. Xe chúng tôi vừa chạy qua quãng đường gập ghềnh, nhiều ổ gà.
Xe chúng tôi vừa chạy qua quãng đường gồ ghề, nhiều ổ gà.
d. Những cánh hoa bé xíu cố gắng vươn lên khỏi đám cỏ để đón ánh nắng mặt trời.
Những cánh hoa nhỏ nhắn cố gắng vươn lên khỏi đám cỏ để đón ánh nắng mặt trời.
Luyện tập (LT)VC 2
Viết 2 - 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:
a. Trẻ thơ |
||
…………… |
…………… |
…………… |
b. Gắn bó |
||
…………… |
…………… |
…………… |
c. Yêu mến |
||
…………… |
…………… |
…………… |
Em xem lại kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và chọn từ đồng nghĩa cho phù hợp.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Advertisements (Quảng cáo)
+ Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết.
+ Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp.
a. Trẻ thơ: trẻ nhỏ, nhi đồng, con nít, …
b. Gắn bó: gắn kết, thân thiết, ràng buộc, …
c. Yêu mến: yêu thương, quý mến, trân trọng, …
Luyện tập (LT)VC 3
Chọn hai từ ở bài tập 2, viết câu mới mỗi từ đã chọn.
Em xem lại kiến thức đã học về từ đồng nghĩa và viết câu cho phù hợp.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
+ Có những từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau khi nói, viết.
+ Có những từ đồng nghĩa khi sử dụng cần có sự lựa chọn cho phù hợp.
- Trẻ nhỏ: Trẻ nhỏ thường rất hiếu động và tò mò.
- Thân thiết: Tôi và Lan rất thân thiết từ nhỏ.
- Yêu thương: Mẹ luôn yêu thương và chăm sóc tôi.
- Quý mến: Mọi người trong lớp đều quý mến thầy giáo.
Viết
Dựa vào đoạn văn “Rừng cọ quê tôi” (SGK, tr.14), hoàn thành sơ đồ sau:
Em đọc kĩ lại văn bản “Rừng cọ quê tôi” (SGK, tr.14) và hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
- Mở bài: Giới thiệu về rừng cọ quê hương và sông Thao.
- Thân bài: Miêu tả chi tiết về cây cọ và cuộc sống gắn của người dân với cây cọ.
+ Nội dung đoạn 1: Miêu tả cây cọ, đặc điểm của thân cọ, lá cọ, và sự vững chắc của cây cọ.
+ Nội dung đoạn 2: Miêu tả cảnh vật xung quanh rừng cọ, cuộc sống của người dân dưới rừng cọ, và cảm nhận về rừng cọ.
- Kết bài: Tình yêu và sự gắn bó của người dân với rừng cọ quê mình.
Vận dụng
Vận dụng – Trang 8 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1 –
Viết 1 - 2 hình ảnh em thích trong bài “Chiều dưới chân núi” và lý do em thích mỗi hình ảnh đó.
Em đọc kĩ lại bài “Chiều dưới chân núi”, chọn hình ảnh mình yêu thích và nêu lý do.
1. Hình ảnh mẹ kể chuyện về quá khứ về “thung lũng không có ánh điện, chỉ thắp sáng bằng đèn dầu”:
- Lý do: Hình ảnh này gợi lên một ký ức giản dị nhưng đầy ấm áp và tình cảm gia đình, cho thấy sự khó khăn nhưng đồng thời cũng là những kỷ niệm đáng nhớ.
2. Hình ảnh “ánh sáng lộng lẫy của mặt trời cuối ngày và bên màu xanh biếc tràn đầy sức sống của tán lá”:
- Lý do: Hình ảnh này tạo cảm giác yên bình và tràn đầy sức sống, gợi lên vẻ đẹp tự nhiên và sự thư thái trong tâm hồn khi ngắm nhìn cảnh vật.
3. Hình ảnh “Chúng tôi rón rén ngồi xuống cỏ khô khi thấy một con cánh cam màu đỏ óng ánh.”
Lý do: Hình ảnh này mang đến sự tò mò và hứng thú, thể hiện tình yêu với thiên nhiên và những khoảnh khắc thú vị khi khám phá thế giới xung quanh.