So sánh các phân số đã cho ở đề bài để trả lời câu hỏi. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải Bài 4 trang 13 VBT Toán 5 tập 1 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 3: Ôn tập phân số (tiết 2) trang 12 - 13.
Câu hỏi/bài tập:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
So sánh các phân số đã cho ở đề bài để trả lời câu hỏi.
Advertisements (Quảng cáo)
Quy đồng mẫu số các phân số \(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{7}{{12}};\frac{5}{6}\)
* MSC: 12
Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \frac{6}{{12}};\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}};\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{10}}{{12}}\)
Vì \(\frac{4}{{12}} < \frac{6}{{12}} < \frac{7}{{12}} < \frac{5}{6} nên \frac{1}{3} < \frac{1}{2} < \frac{7}{{12}} < \frac{5}{6}\)
Như vậy, bạn Nam ăn nhiều bánh pi–da nhất, bạn Mi ăn ít bánh pi–da nhất.