Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) \(\frac{{11}}{{ - 12}}\)và \(\frac{{ - 17}}{{18}}\);
b) \(\frac{{ - 9}}{{15}}\)và \(\frac{{17}}{{ - 20}}\);
c) \(\frac{{ - 5}}{6}\);\(\frac{{ - 2}}{5}\)và \(\frac{7}{{ - 12}}\) ;
Bước 1: Tìm mẫu số chung của hai phân số (là một bội chung của các mẫu số)
Bước 2: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với số nguyên thích hợp để được phân số mới có mẫu là mẫu số chung.
Advertisements (Quảng cáo)
a) Chọn mẫu số chung là 36
Ta thực hiện \(\frac{{11}}{{ - 12}} = \frac{{11.( - 3)}}{{ - 12.( - 3)}} = \frac{{ - 33}}{{36}}\) và \(\frac{{ - 17}}{{18}} = \frac{{ - 17.2}}{{18.2}} = \frac{{ - 34}}{{36}}\);
b) Chọn mẫu số chung là 60
Ta thực hiện \(\frac{{ - 9}}{{15}} = \frac{{ - 9.4}}{{15.4}} = \frac{{ - 36}}{{60}}\)và \(\frac{{17}}{{ - 20}} = \frac{{17.( - 3)}}{{( - 20).( - 3)}} = \frac{{ - 51}}{{60}}\);
c) Chọn mẫu số chung là 60
Ta thực hiện \(\frac{{ - 5}}{6} = \frac{{ - 5.10}}{{6.10}} = \frac{{ - 50}}{{60}}\);\(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{{ - 2.12}}{{5.12}} = \frac{{ - 24}}{{60}}\)và \(\frac{7}{{ - 12}} = \frac{{7.( - 5)}}{{\left( { - 12} \right).( - 5)}} = \frac{{ - 35}}{{60}}\) ;