Lập bảng về các ngành động vật không xương sống theo mẫu bảng sau:
Ngành Động vật không xương sống |
Đặc điểm nhận biết |
Đại diện |
Vai trò và tác hại
|
|
|||
Ngành Động vật không xương sống |
Đặc điểm nhận biết |
Đại diện |
Vai trò và tác hại
|
Ruột khoang |
Cơ thể đối xứng tỏa tròn |
Thủy tức, hải quỳ, sứa,... |
- Cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho các loài sinh vật. - Một số loài gây hại cho động vật và con người. |
Advertisements (Quảng cáo) Các ngành giun |
Cỏ thể dài, đối xứng 2 bên; phân biệt thân đầu. |
Giun đũa, giun đất,... |
- Làm tơi xốp đất/Phân bón nông nghiệp (Giun đất, trùn quế) - Làm thức ăn chăn nuôi (Trùn quế,...) - Một số loài sống kí sinh gây hại (sán, giun đũa,...) |
Thân mềm |
Cơ thể mềm, không phân đốt; Đa số có vỏ cứng bên ngoài bảo vệ cơ thể. |
Ốc, trai, mực, bạch tuộc,... |
- Nguồn thủy sản có giá trị kinh tế cao. - Mang kí sinh lây nhiễm giun sán (ốc) - Gây hại cho tàu thuyền, các kiến trúc trong nước (Hà) |
Chân khớp |
Có bộ xương ngoài bằng kitin, các chân phân đốt, có khớp động. |
Ve sầu, châu chấu,tôm,... |
- Thụ phấn cho cây trồng (ong) - Loại bỏ sâu hại (Bọ ngựa, chuồn chuồn) - Gây hại cho nông nghiệp (Sâu cải, châu chấu) |