Tính giá trị các số có dấu * từ đó suy ra các chữ số cần tìm. Lời giải bài tập, câu hỏi Bài 13 (3.18) trang 55 vở thực hành Toán 6 - Bài 14. Phép cộng và phép trừ số nguyên. Bài 13 (3. 18). Thay mỗi dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có \[\left( { - \overline {6*}...
Bài 13 (3.18). Thay mỗi dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có
a) (−¯6∗)+(−34)=−100
b) (−789)+¯2∗∗=−515.
Tính giá trị các số có dấu * từ đó suy ra các chữ số cần tìm.
Advertisements (Quảng cáo)
a) Vì (−¯6∗)+(−34)=−100 nên (−¯6∗)=−100−(−34)=−100+34=−66
Vì (−¯6∗)=−66 nên ta phải thay dấu “*” trong (−¯6∗) bằng chữ số 6.
b) Vì (−789)+¯2∗∗=−515nên ¯2∗∗=−515−(−789)=−515+789=274
Vì ¯2∗∗=274 nghĩa là ta thay dấu “*” thứ nhất bằng chữ số 7, dấu “*” thứ hai bằng chữ số 4.