Câu hỏi/bài tập:
Hợp chất (E) là oxide của nguyên tố M có hoá trị VI. Biết (E) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và có 60% oxygen. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (E).
- Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Ví dụ: \({\rm{P}}_{\rm{2}}^{\rm{V}}{\rm{O}}_{\rm{5}}^{{\rm{II}}}\), ta có: 2 . V = 5 . II.
- Khối lượng phân tử (KLPT) của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử khối của chất đó.
Vì E là oxide của nguyên tố M nên ta có: công thức hóa học dạng chung của E là \({\rm{M}}_{\rm{x}}^{{\rm{VI}}}{\rm{O}}_{\rm{y}}^{{\rm{II}}}\)
Áp dụng quy tắc hóa trị: x . VI = y . II
Advertisements (Quảng cáo)
\( \Rightarrow \frac{{\rm{x}}}{{\rm{y}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{II}}}}{{{\rm{VI}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{2}}}{6}{\rm{ = }}\frac{{\rm{1}}}{{\rm{3}}}\)
⇨ Chọn x = 1; y = 3.
⇨ Công thức hóa học cần tìm là MO3.
KLPT (MO3) = 80 (amu)
⬄ KLNT (M) + 3.16 = 80
⇨ KLNT (M) = 80 – 48 = 32 (amu)
⇨ M là S.
⇨ Công thức hóa học của E là SO3.