Câu hỏi trang 54
Câu hỏi
1. Nêu đặc điểm phân biệt các giống gia súc ăn cỏ trong hình 9.1. |
Quan sát hình 9.1 ta thấy hình ảnh một số giống gia súc ăn cỏ được nuôi ở Việt Nam, bao gồm: bò vàng Việt Nam, bò sữa Hà Lan, bò lai Sind
- Bò vàng Việt Nam: có lông vàng, mịn, mỏng
- Bò sữa Hà Lan: lông loang trắng đen, cho sản lượng sữa cao.
- Bò lai Sind: màu lông vàng hoặc nâu, vai u
2. Nêu đặc điểm hình thể của trâu Việt Nam (Hình 9.2). |
Quan sát hình 9.2, ta thấy hình ảnh trâu Việt Nam với đặc điểm da đen xám, sừng mọc ngang tai, cong hình cánh cung.
Trâu Việt Nam: có lông, da màu đen xám, tai mọc ngang; sừng dài, cong hình cánh cung.
3. Vì sao gia súc ăn cỏ được nuôi nhiều ở khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. |
Gia súc ăn cỏ được nuôi nhiều ở khu vực Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên vì ở các vùng đó có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ: khí hậu nhiệt đới ánh nắng chan hòa, độ ẩm không quá cao và có nhiều cánh đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn.
4. So sánh đặc điểm ngoại hình của lợn Landrace và Yorkshire (Hình 9.3). |
Quan sát hình 9.3 ta thấy 3 loại giống lợn được nuôi ở Việt Nam, bao gồm: lợn Móng cái, lợn Landrace, lợn Yorkshire.
- Lợn Móng Cái: đặc trưng bởi màu lông đen pha lẫn trắng hoặc hồng, lưng dài, rộng, bụng hơi võng xuống.
- Lợn Landrace: có thân dài màu trắng, tai to rủ xuống trước mặt, mình thon, có tỉ lệ nạc cao;
- Lợn Yorkshire: có thân dài,mình cao, da màu trắng, tai dựng lên, có tỉ lệ nạc cao.
Câu hỏi trang 55
Câu hỏi
5. Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm nào? |
Để phân biệt các giống gia cầm, ta dựa vào các đặc điểm đặc sắc bên ngoài của chúng: màu lông, thân hình, mào (đối với các loại gà), dáng đi, tiếng kêu...
6. Mỗi phương thức chăn nuôi được minh họa trong Hình 9.5 có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của vật nuôi? |
Quan sát hình 9.5 ta thấy các phương thức chăn nuôi gồm chăn thả, nuôi nhốt, bán chăn thả.
So với nuôi chăn thả, bán chăn thả, nuôi nhốt nhanh phát triển hơn vì ít chạy nhảy nên ít tiêu hao năng lượng hơn, người nuôi dễ dàng quản lý, nắm bắt tình trạng sức khỏe của vật nuôi để kịp thời chăm sóc và chữa trị cho năng suất cao và ổn định, còn thả rông thì sẽ dễ nhiễm bệnh từ nhiều nguồn khác. Vì phương pháp nuôi chăn thả, bán chăn thả phụ thuộc nhiều vào các điều kiện tự nhiên, nên vật nuôi chậm lớn, năng suất không ổn định.
Câu hỏi trang 56
Câu hỏi
7. Những loại vật nuôi nào phù hợp với phương thức chăn nuôi bán chăn thả? |
Những loại vật nuôi ăn cỏ phù hợp với phương thức chăn nuôi bán chăn thả.Vận dụng trâu, bò, ngựa,dê, cừu, ...
Luyện tập
1. Hãy quan sát và gọi tên phương thức chăn nuôi trong mỗi trường hợp ở Hình 9.6. |
Quan sát hình 9.6 diễn ta các phương thức chăn nuôi: hình a – bán chăn thả, hình b – chăn thả, hình c – nuôi nhốt.
- Hình 9.6a: Bán chăn thả
- Hình 9.6b: Chăn thả
- Hình 9.6c: Nuôi nhốt (nuôi công nghiệp)
2. Trình bày ưu điểm và nhược điểm của mỗi phương thức: chăn nuôi, nuôi nhốt và bán chăn thả. |
(1) Chăn thả tự do:
Advertisements (Quảng cáo)
Ưu điểm:
- Dễ nuôi, ít tốn thời gian, ít tốn công sức, ít bệnh
- Chuồng trại đơn giản, đỡ tốn kém
- Tự sản xuất con giống
- Thịt thơm ngon, săn chắc
Nhược điểm:
- Chậm lớn, chậm phát triển
- Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên
- Quy mô đàn vừa phải
- Kiểm soát bệnh dịch khó khăn. Việc phát hiện bệnh không được kịp thời
(1) Nuôi nhốt:
Ưu điểm:
- Dễ kiểm soát dịch bệnh
- Nhanh lớn
- Ít phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên
- Cho năng suất cao và ổn định.
Nhược điểm:
- Thịt không ngon bằng chăn thả tự do
- Phức tạp về chuồng trại
- Đòi hỏi điều kiện kinh tế.
- Đòi hỏi nhiều về kỹ thuật chăn nuôi
(3) Bán chăn thả tự do
Ưu điểm:
- Dễ nuôi, ít bệnh tật
- Chuồng trại đơn giản, không cần phải đầu tư quá nhiều
- Hầu hết tự sản xuất con giống
- Các sản phẩm vật nuôi mang lại thơm ngon, đảm bảo chất dinh dưỡng.
Nhược điểm:
- Vật nuôi chậm lớn
- Quy mô đàn vừa phải, không quá lớn
- Việc kiểm soát bệnh dịch khó khăn
3. Quan sát đặc điểm ngoại hình và cho biết tên gọi của các vật nuôi trong mỗi trường hợp ở Hình 9.7. |
Quan sát hình 9.7 là hình ảnh một số vật nuôi ở Viêt Nam, bao gồm: hình a – gà, hình b – lợn, hình c – vịt.
- Hình 9.7a: Gà
- Hình 9.7b: Lợn
- Hình 9.7c: Vịt
4. Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đâu? Vì sao? |
- Trâu, bò: Ở Bắc Trung Bộ, nhiều nhất ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ, vì khí hậu ở đây lạnh, trâu chịu lạnh tốt. Và ở đây có những đồng cỏ xanh tươi là thức ăn chủ yếu của trâu
- Bò: Nhiều nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, do địa hình đồi núi nhiều, đồng cỏ rộng.
- Lợn: Tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL, do thức ăn dồi dào từ lúa và hoa màu, khí hậu mát mẻ, dân đông nên tiêu thụ nhiều thịt.
- Gia cầm: Tập trung ở đồng bằng, do diện tích mặt nước rộng, nhiều thức ăn.
Câu hỏi trang 57
Vận dụng
Hãy cho biết những vật nuôi được nuôi nhiều ở địa phương em và phương thức chăn nuôi đang được áp dụng với các giống vật nuôi đó. |
Ở địa phương em, nuôi nhiều trâu, bò; lợn; gia cầm
- Phương thức chăn nuôi được áp dụng với trâu bò: bán chăn thả
- Phương thức chăn nuôi được áp dụng với lợn: nuôi nhốt
- Phương thức chăn nuôi được áp dụng với gia cầm: bán chăn thả