Trang chủ Lớp 7 Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài 8 (2.26) trang 34 vở thực hành Toán 7: Bài 8(2.26)....

Bài 8 (2.26) trang 34 vở thực hành Toán 7: Bài 8(2.26). Tính \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\) \({\left( {\sqrt {21} } \right)^2}\) : \(\sqrt a = x \Leftrightarrow a...

\(\sqrt a = x \Leftrightarrow a = {x^2}\). Hướng dẫn trả lời Bài 8 (2.26) trang 34 vở thực hành Toán 7 - Luyện tập chung trang 32. Bài 8(2. 26). Tính \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\) \({\left( {\sqrt {21} } \right)^2}\) : \(\sqrt a = x \Leftrightarrow a...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Bài 8(2.26). Tính

a) \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\) b) \({\left( {\sqrt {21} } \right)^2}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

\(\sqrt a = x \Leftrightarrow a = {x^2}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta đã biết \(\sqrt a \)là số x không âm thỏa mãn \(a = {x^2}\). Do đó \(x = \sqrt 3 \) nên \({x^2} = 3\). Vì vậy \({\left( {\sqrt 3 } \right)^2} = 3\).

b) Tương tự ta có \({\left( {\sqrt {21} } \right)^2} = 21\).