4. Dựa vào đồ thị về độ tan của các chất rắn trong nước (hình 6.5), hãy cho biết độ tan của các muối NaNO3, KBr, KNO3, NH4Cl, NaCl, Na2SO4 ở nhiệt độ 100C và 600C.
Từ điểm nhiệt độ 100C và 600C ta kẻ những đoạn thẳng song song với trục độ tan (trục đứng), tại giao điểm của những đoạn thẳng này với các đồ thị ta kẻ những đoạn thẳng song song với nhiệt độ (trục ngang) ta sẽ đọc được độ tan của các chất như sau:
+ Độ tan NaNO3: ở 100C là 80 g, ở 600C là 130 g
+ Độ tan KBr: ở 100C là 60 g, ở 600C là 95 g
+ Độ tan KNO3: ở 100C là 20 g, ở 600C là 110 g
+ Độ tan NH4Cl: ở 100C là 30 g, ở 600C là 70 g
+ Độ tan NaCl: ở 100C là 35 g, ở 600C là 38 g
+ Độ tan Na2SO4: ở 100C là 60 g, ở 600C là 45 g
Ta có thể kẻ bảng:
Độ tan |
NaNO3 |
KBr |
KNO3 |
NH4Cl |
NaCl |
Advertisements (Quảng cáo) Na2SO4 |
t (100C) |
80 g |
60 g |
20 g |
30 g |
35 g |
60 g |
t (600C) |
130 g |
95 g |
110 g |
70 g |
38 g |
45 g |