6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxit sắt từ ?
b. Tính số gam kali penmanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
Hướng dẫn giải.
a. Số mol oxit sắt từ : \(n_{Fe_{3}O_{4}}=\frac{2,32}{(56.3+16.4)}\) = 0,01 (mol).
Phương trình hóa học.
3Fe + 2O2 -> Fe3O4
3mol 2mol 1mol.
Advertisements (Quảng cáo)
0,01 mol.
Khối lượng sắt cần dùng là : m = \(56.\frac{3.0,01}{1}=1,68\) (g).
Khối lượng oxi cần dùng là : m = \(32.\frac{2.0,01}{1}=0,64\) (g).
b. Phương trình hóa học :
2KMnO4 -> K2MnO4 + O2
2mol 1mol
n = 0,04 0,02
Số gam penmangarat cần dùng là : m= 0,04. (39 + 55 +64) = 6,32 g.