Trang chủ Lớp 8 Hóa lớp 8 (sách cũ) Bài tập 8 trang 101 – SGK Hóa 8, Để chuẩn bị...

Bài tập 8 trang 101 - SGK Hóa 8, Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml....

Bài luyện tập 5 : Oxi - Không khí - Bài tập 8 - Trang 101 - SGK Hóa học 8. Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

8. Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.

a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.

b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO­2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao

nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Hướng dẫn.  

a) Thể tích oxi cần dùng là : \(V= \frac{0,1.20.100}{90}=2,22\) (lít).

Số mol khí oxi là : \(n=\frac{2,22}{22,4}\) = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4   \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\)   K2MnO  +    MnO2      +     O2

2mol                                                   1mol

n mol                                              0,099 mol

Advertisements (Quảng cáo)

 => n = \(\frac{2.0,099}{1}\) = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Phương trình hóa học.

  KClO3    \(\overset{MnO_{2}}{\rightarrow}\)     2KCl       +       3O2

2.122,5 gam                             3.22,4 lít

m gam                                       2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = \(\frac{2.122,5.22,2}{3.22,4}=8,09\) (gam).

               

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Hóa lớp 8 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)