Đốt cháy hoàn toàn 3,52 g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt(III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88 g/mol.
Cách 1: \({m_{Fe}} = {{3,2 \times 112} \over {160}} = 2,24(g)\)
\({n_{S{O_2}}} = {{0,896} \over {22,4}} = 0,04(mol) \to {m_{S{O_2}}} = 0,04 \times 64 = 2,56(g)\)
\({m_S} = {{2,56 \times 32} \over {64}} = 1,28(g)\)
\({m_O} = 3,52 - 2,24 - 1,28 = 0\)
Hợp chất X không có nguyên tố oxi
Đặt công thức phân tử hợp chất X có dạng \(F{e_x}{S_y}\)
Advertisements (Quảng cáo)
Ta có tỷ lệ: \(x:y = {{2,24} \over {56}}:{{1,28} \over {32}} = 0,04:0,04 = 1:1\)
Công thức phân tử hợp chất X có dạng \({(FeS)_n}\)
\({M_{{{(FeS)}_n}}} = 88 \to 56n + 32n = 88 \to n = 1\)
Công thức phân tử của X là FeS
Cách 2: Sau khi tính được khối lượng sắt, khối lượng lưu huỳnh, ta có thể tính theo cách sau:
\({m_{Fe}} = {{88 \times 2,24} \over {3,52}} = 56(g) \to {n_{Fe}} = {{56} \over {56}} = 1(mol)\)
\({m_S} = {{88 \times 1,28} \over {3,52}} = 32(g) \to {n_S} = {{32} \over {32}} = 1(mol)\)
Công thức phân tử của X là FeS