Câu hỏi trang 6 Mở đầu
Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kỹ thuật như thế nào? (Hình 1.1)
Dựa vào những hiểu biết về vẽ thiết kế kỹ thuật
Để người chế tạo hiểu đúng, người thiết kế cần thể hiện ý tưởng thiết kế trên bản vẽ kỹ thuật một cách chính xác, đúng quy định bằng việc tuân thủ theo tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật.
Câu hỏi trang 6 Khám phá 1
Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
Quan sát hình 1.2 xác định các thông tin trên hình vẽ.
- Hình 1.2.a trình bày mặt bằng tầng 1 của ngôi nhà gồm có: phòng ngủ, phòng ăn, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực.
- Hình 1.2b trình bày sơ đồ mạch điện chiếu sáng có 3 bóng đèn, khóa điện, nguồn điện.
Câu hỏi trang 6 Khám phá 2
Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kỹ thuật mà em biết.
Liên hệ kiến thức thức tế.
Một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kỹ thuật mà em biết là: xây dựng, cơ khí, y tế, giáo dục, giao thông, …
Câu hỏi trang 7 Khám phá 3
Hãy nhận xét kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong Bảng 1.1
Dựa vào bảng 1.1 để đưa ra các nhận xét về các khổ giấy.
Nhận xét kích thước chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy trong Bảng 1.1:
Chiều dài khổ giấy A0 gấp đôi chiều rộng khổ giấy A1, chiều rộng khổ giấy A0 bằng chiều dài khổ giấy A1. Các khổ giấy tiếp theo tương tự.
Câu hỏi trang 7 Khám phá 4
Nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc (Hình 1.3)
Quan sát phần tỉ lệ trên hình 1.3 để xác định các kích thước trên hình biểu diễn so với các kích thước tương ứng.
Nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc:
- Hình 1.3b: kích thước trên hình biểu diễn lớn gấp đôi kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
- Hình 1.3c: kích thước trên hình biểu diễn bằng kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
- Hình 1.3d: kích thước trên hình biểu diễn bằng 12 kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
Câu hỏi trang 8 Khám phá 5
Hãy đọc Bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ.
Dựa vào bảng 1.2 để chọn nét cho phù hợp.
Nét vẽ được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ là nét liền đậm. Cụ thể, các nét vẽ còn lại có chiều rộng bằng \(\frac{1}{2}\) nét liền đậm.
Câu hỏi trang 8 Khám phá 8
Dựa vào Hình 1.4, hãy cho biết mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước
Quan xác hình 1.4 để xác định mỗi liên hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước.
Mối quan hệ giữa đường gióng kích thước và đường kích thước là:
- Đường gióng kích thước vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước từ 2 ÷ 4 mm.
- Đường kích thước hai đầu mút vẽ mũi tên và chạm vào đường gióng kích thước.
Câu hỏi trang 8 Khám phá 7
Đường kính của đường tròn được ghi kích thước như thế nào?
Dựa vào bảng 1.4 để xác định cách ghi kích thước của đường kính.
Đường kính của đường tròn được ghi kí hiệu Ø trước con số chỉ kích thước đường kính.
Câu hỏi trang 9 Luyện tập 1
Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật?
Dựa vào yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật
Advertisements (Quảng cáo)
Phải quy định tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật vì bản vẽ kỹ thuật là một thể thống nhất, là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.
Câu hỏi trang 9 Luyện tập 2
Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4) có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Dựa vào bảng 1.1 để xác định mối liên hệ giữa các khổ giấy.
Giữa các khổ giấy (A0, A1, A2, A3 và A4) có mối quan hệ với nhau là: khổ giấy lớn hơn có chiều dài gấp đôi chiều rộng khổ giấy kế tiếp, chiều rộng bằng chiều dài khổ giấy kế tiếp.
Câu hỏi trang 9 Luyện tập 3
Cho vật thể có các kích thước: chiều dài 60 mm, chiều rộng 40 mm và chiều cao 50 mm. Hình biểu diễn của vật thể có tỉ lệ là 1:2. Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là bao nhiêu?
Tỉ lệ 1:2 là kích thước trên bản vẽ giảm đi một nửa so với kích thước của vật thể.
Độ dài các kích thước tương ứng đo được trên hình biểu diễn của vật thể là:
- Chiều dài: 30 mm
- Chiều rộng: 20 mm
- Chiều cao: 25 mm
Câu hỏi trang 9 Luyện tập 4
Cách ghi chữ số kích thước ở trường hợp nào trong Hình 1.5 là đúng? Vì sao?
Quan sát các trường hợp và dựa vào cách ghi các kích thước để xác định các kích thước ghi đúng.
- Cách ghi chữ số kích thước ở trường hợp a trong Hình 1.5 là đúng.
- Giải thích:
+ Hình 1.5b: chữ số kích thước nằm dưới đường kích thước
+ Hình 1.5c: chữ số kích thước không nằm theo hướng đường kích thước.
Câu hỏi trang 9 Luyện tập 5
Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét vẽ trên Hình 1.6
Dựa vào hình 1.6 và bảng 1.2 để xác định các loại nét vẽ và ý nghĩa của chúng
Kể tên và nêu ý nghĩa các loại nét vẽ trên Hình 1.6
- Nét liền đậm: vẽ đường bao thấy, cạnh thấy
- Nét liền mảnh: vẽ đường kích thước, đường gióng kích thước
- Nét đứt mảnh: vẽ đường bao khuất
Câu hỏi trang 9 Vận dụng 1
Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên giấy khổ A4, nhưng em chỉ có tờ giấy vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các bài thực hành.
Vẽ hình để mô tả cách chia các khổ giấy từ khổ giấy A0
Em chia tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 theo mô tả sau:
Câu hỏi trang 9 Vận dụng 2
Hãy sưu tầm một bản vẽ kỹ thuật, nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ đó.
Sưu tầm một bản vẽ để nêu các thông tin và tiêu chuẩn của bản vẽ đó.
- Đây là bản vẽ kỹ thuật chi tiết Vòng đệm
- Các thông tin về bản vẽ:
+ Yêu cầu: làm tù cạnh và mạ kẽm
+ Đường kính vòng ngoài: 44 mm
+ Đường kính vòng trong: 22 mm
+ Bề dày: 3 mm
+ Ngày vẽ: 15/10
+ Ngày kiểm tra: 20/10
+ Vật liệu: thép
- Các tiêu chuẩn mà người vẽ áp dụng:
+ Khổ giấy: A4 đặt ngang
+ Tỉ lệ: 2:1
+ Nét vẽ: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch chấm mảnh
+ Chữ viết
+ Ghi kích thước: đường gióng, đường kích thước, chữ số kích thước, kí hiệu đường kính đường tròn.