Khởi động
Thiết kế cáp treo (Hình 18.1) là giải pháp cho vấn đề gì và mang lại những lợi ích gì?
Quan sát hình 18.1 để nêu lợi ích của cáp treo
Thiết kế cáp treo là giải pháp cho vấn đề di chuyển ở những nơi địa hình cao và gập ghềnh
Nó đem lại sự an toàn, tiện ích cũng như rút gọn thời gian di chuyển
Câu hỏi trang 93 Khám phá
Quan sát và cho biết các sản phẩm trong Hình 18.2 thuộc lĩnh vực nào, được thiết kế để giải quyết vấn đề gì?
Nêu tên các sản phẩm trong hình 18.2 và các vấn đề giải quyết của sản phẩm đó.
Các sản phẩm thuộc nhóm thiết kế kỹ thuật.
- Thiết kế để giải quyết vấn đề:
Hình |
Vấn đề giải quyết |
a |
Lắp chân để vận động |
b |
Bơm nước tự động |
c |
Cấp ẩm cho không khí |
d |
Tạo điện bằng sức gió |
e |
Xây dựng |
g |
Tạo điện bằng nước |
Câu hỏi trang 94 Khám phá
Quan sát Hình 18.3, lựa chọn, nêu tên gọi, công dụng của 3 sản phẩm công nghệ có trong hình. Hãy cho biết mỗi sản phẩm đáp ứng nhu cầu nào của con người và giải quyết vấn đề gì của cuộc sống?
Nêu tên các sản phẩm trong hình 18.3 và nêu lợi ích của chúng.
- Sản phẩm 1: điện thoại di động
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu liên lạc giữa các cá nhân trong khoảng cách xa, giải quyết việc liên lạc khẩn cấp và thay thế cho phương thức thư từ như ngày xưa
- Sản phẩm 2: ấm siêu tốc
Advertisements (Quảng cáo)
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu cần nước nóng trong thời gian ngắn, giải quyết những vấn đề trong việc thụ nước nóng và chỉ mất 3 phút
- Sản phẩm 3: điều hoà
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu vấn đề nhiệt độ/thời tiết khắc nghiệt, giải quyết những vấn đề: nhiệt độ cao gây nóng trong mùa hè, nhiệt độ thấp lạnh trong mùa đông
Câu hỏi trang 94 Khám phá
Trong các nghề sau, nghề nào liên quan đến kỹ thuật?
Kiến trúc sư cảnh quan, người vẽ bản đồ, nhà thiên văn học, kỹ thuật thiết bị hình ảnh, nhà thiết kế nội thất, kiến trúc sư xây dựng, kiểm tra an ninh hàng không, lắp ráp ô tô, thợ lắp kính, nhà thiết kế công nghiệp và sản phẩm, nhà thiết kế trang sức
Dựa vào nội dung đưa ra để nêu các nghề liên quan đến kỹ thuật
- Kỹ thuật thiết bị hình ảnh
- Nhà thiết kế nội thất
- Kiến trúc sư xây dựng
- Lắp ráp ô tô
- Nhà thiết kế công nghiệp và sản phẩm
Câu hỏi trang 95 Luyện tập
Chọn 2 trong số các nghề giới thiệu trong Bảng 18.1, hãy so sánh về nhiệm vụ chủ yếu của hai nghề đó; tự đánh giá bản thân và cho biết em có hứng thú, phù hợp thực hiện các nhiệm vụ đó không.
Chọn 2 nghề trong bảng 18.1 để so sánh về các nội dung
Ví dụ:
- Hai nghề: nhà thiết kế và trang trí nội thất, kĩ sư vũ trụ hàng không
- Nhiệm vụ chủ yếu:
+ Nhà thiết kế và trang trí nội thất: Thiết kế và cải tạo nội thất (vẽ sơ đồ mặt bằng ban đầu cho đến việc đặt điểm nhấn trang trí cuối cùng), nâng cao vẻ ngoài, nâng cao chức năng của một căn phòng; giúp khách hàng quyết định phong cách, chọn bảng màu, mua đồ nội thất và trang bị phụ kiện, ...
+ Kĩ sư vũ trụ hàng không: Đánh giá các yêu cầu thiết kế, nghiên cứu, phát triển các kỹ thuật thiết kế, thực hiện các thiết kế và quy trình kiểm tra; tiến hành các nghiên cứu lý thuyết và thực tế; đo lường, cải thiện hiệu suất hoạt động của máy bay, các bộ phận hợp thành và hệ thống; tham gia vào các chuyến bay thử nghiệm, kiểm tra, đánh giá, sửa đổi các sản phẩm thử nghiệm khi có vấn đề phát sinh; phân tích các dữ liệu, áp dụng các quy tắc khoa học và công nghệ để chế tạo máy bay, các bộ phận hợp thành và thiết bị hỗ trợ; giám sát việc lắp ráp, lắp đặt; ...
- Em tự đánh giá bản thân có hứng thú, phù hợp với nghề thiết kế và trang trí nội thất
Câu hỏi trang 95 Vận dụng
Lựa chọn một sản phẩm trong gia đình, hãy tìm hiểu lịch sử ra đời, các phiên bản trước đó của sản phẩm để thấy sự phát triển của sản phẩm theo thời gian.
Lựa chọn sản phẩm ti vi để tìm hiểu lịch sử ra đời, các phiên bản của sản phẩm.
Sản phẩm: ti vi
Lịch sử ra đời: từ năm 1920 đến nay
+ Giai đoạn 1920: từ những chiếc radio có hình ảnh đến hình ảnh có màu
+ Giai đoạn 1930: sản xuất và bán những chiếc ti vi đầu tiên
+ Giai đoạn 1940: điều khiển từ xa có dây chỉ có chức năng phóng to hình ảnh
+ Giai đoạn 1950: Robert Adler phát minh ra điều khiển đầu tiên
+ Giai đoạn 1960-1980: được bán phổ biến và dịch vụ truyền hình cáp có tại 68% hộ gia đình
+ Giai đoạn 1990-2000: có độ phân giải cao và những chiếc ti vi thông minh truy cập được vào các ứng dụng khác nhau