Trang chủ Lớp 8 SGK Toán 8 - Kết nối tri thức Bài 11 trang 136 Toán 8 tập 2 – Kết nối tri...

Bài 11 trang 136 Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức: Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A...

a) Chứng minh hai tam giác BIC và tam giác EIF có \(\widehat {IBC} = \widehat {IEF}{;^{}}\widehat {ICB} = \widehat {{\rm{IFE}}}\)(hai góc so le trong) => ΔBIC \(\backsim\) ΔEIF (g. Trả lời bài 11 trang 136 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức Bài tập ôn tập cuối năm. Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Hai đường phân giác BE và CF của tam giác ABC cắt nhau tại điểm I. Chứng minh rằng

a) ΔBIC \(\backsim\) ΔEIF

b) \(F{B^2} = FI.FC\)

c) Cho biết AB = 6cm, BC = 3 cm. Tính EF

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Chứng minh hai tam giác BIC và tam giác EIF có \(\widehat {IBC} = \widehat {IEF}{;^{}}\widehat {ICB} = \widehat {{\rm{IFE}}}\)(hai góc so le trong)

=> ΔBIC \(\backsim\) ΔEIF (g.g)

b) Sử dụng các tỉ số đồng dạng của hai tam giác để chứng minh \(F{B^2} = FI.FC\)

c) Tìm EF dựa vào định lý Thales.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Vì tam giác ABC là tam giác cân

=> Hai đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến

=> EF là đường trung bình của tam giác ABC

=> EF // BC

=>\(\widehat {IBC} = \widehat {IEF}{;^{}}\widehat {ICB} = \widehat {{\rm{IFE}}}\)(hai góc so le trong)

=> ΔBIC \(\backsim\) ΔEIF (g.g)

b) Vì tam giác ABC cân tại A

=>\(\widehat {ABE} = \widehat {EBC} = \widehat {ACF} = \widehat {FCB}\)

Xét tam giác FBI và tam giác FCB có góc F chung, $\widehat{FBI}=\widehat{FCB}$

=> ΔFBI \(\backsim\) ΔFCB (g.g)

=>\(\frac{{FB}}{{FC}} = \frac{{FI}}{{FB}}\)

=>\(F{B^2} = FI.FC\)

c) Ta có EF // BC (chứng minh trên). Do đó:

\( \frac{BC}{EF} = \frac{AB}{AF} \Rightarrow \frac{ (AF + FB)}{AF} = 1 + \frac{BC}{AB}=1+ \frac{3}{6} = \frac{3}{2} \)

Từ đó suy ra \( EF = 3 : \frac{3}{2} = 2 \) (cm)