Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh 8 - Global Success (Kết nối tri thức) Tiếng Anh 8 Review 3 Language – Tiếng Anh 8 Global Success:...

Tiếng Anh 8 Review 3 Language - Tiếng Anh 8 Global Success: -__ the flood victims still (wait) -__ when the rescuers came?...

Phân tích và lời giải tiếng Anh 8 Review 3 Language Array - Tiếng Anh 8 - Global Success. Listen and repeat, paying attention to the underlined words. b. Choose A, B, C, or D to show the word in each group with a different stress pattern. 2..._____ the flood victims still (wait) _____ when the rescuers came?

Bài 1

Pronunciation

1. a. Listen and repeat, paying attention to the underlined words.

(Nghe và nhắc lại, chú ý những từ được gạch chân.)

1. The sky today is clear and blue.

2. The speaker talked a lot about honesty.

3. The store on that corner sells local specialities.

b. Choose A, B, C, or D to show the word in each group with a different stress pattern.

1.

A. humorous

B. tremendous

C. numerous

D. generous

2.

A. national

B. animal

C. arrival

D. typical

3.

A. festival

B. cultural

C. poisonous

D. ambitious

Answer - Lời giải/Đáp án

a.

1. The sky today is clear and blue. → clear /klɪər/, blue /bluː/

(Trời hôm nay trong xanh.)

2. The speaker talked a lot about honesty. → speaker/ˈspiː.kər/, honesty /ˈɒn.ə.sti/

(Người diễn thuyết nói rất nhiều về sự thật thà.)

3. The store on that corner sells local specialities. → store /stɔːr/, speciality /ˈspeʃ.əl.ti/

(Cửa hàng ở góc đó bán những đặc sản địa phương.)

b.

1. B

2. C

3. D

1. B

A. humorous /ˈhjuː.mə.rəs/

B. tremendous /trɪˈmen.dəs/

C. numerous /ˈnjuː.mə.rəs/

D. generous /ˈdʒen.ər.əs/

Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

2. C

A. humorous /ˈhjuː.mə.rəs/

B. animal /ˈæn.ɪ.məl/

C. arrival /əˈraɪ.vəl/

D. typical /ˈtɪp.ɪ.kəl/

Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

3. D

A. festival /ˈfes.tɪ.vəl/

B. cultural /ˈkʌl.tʃər.əl/

C. poisonous /ˈpɔɪ.zən.əs/

D. ambitious /æmˈbɪʃ.əs/

Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.


Bài 2

Vocabulary

2. Complete the sentences with the words and phrases from the box.

(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong khung.)

customers bargainsingle-use habitatsnatural disasters

1. We should recycle various _____ products instead of throwing them away.

2. Shopping centres attract a lot of _____ during the sales season.

3. Population growth is causing destruction of wildlife _____ throughout the world.

4. Luckily, my home town rarely suffers from _____, such as floods or storms.

5. Generally, you can’t _____ over prices of goods in supermarkets.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

customers (n): khách hàng

bargain (v): trả giá, mặc cả

single-use (adj): dùng 1 lần

habitats (n): môi trường sống

natural disasters (n ph.): thảm họa thiên nhiên

Answer - Lời giải/Đáp án

1. We should recycle various single-use products instead of throwing them away.

(Chúng ta nên tái chế nhiều loại sản phẩm dùng một lần thay vì vứt chúng đi.)

Advertisements (Quảng cáo)

2. Shopping centres attract a lot of customers during the sales season.

(Các trung tâm thương mại thu hút rất nhiều khách hàng trong mùa giảm giá.)

3. Population growth is causing destruction of wildlife habitats throughout the world.

(Sự phát triển dân số gây ra sự phá hủy các môi trường sống hoang dã trên toàn thế giới.)

4. Luckily, my hometown rarely suffers from natural disasters, such as floods or storms.

(May mắn là quê mình hiếm khi phải trải qua thiên tai, như lũ lụt hay bão.)

5. Generally, you can’t bargain over prices of goods in supermarkets.

(Thường thì bạn không thể trả giá hàng hóa trong siêu thị.)


Bài 3

3. Use the correct forms of the words in brackets to complete the sentences.

(Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. The tsunami in Tonga was very (destroy) ______; hundreds of houses were swept away.

2. One (advantage) ______of shopping online is that you do not know exactly what you will get.

3. Endangered species are animals in the wild that face a high risk of (extinct) ______.

4. (Addict) ______shopping is a form of behaviour that makes shoppers buy many items they don’t need.

5. When a natural disaster happens, we must listen to (instruct) ______from local authorities.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. The tsunami in Tonga was very destructive; hundreds of houses were swept away.

(Cơn sóng thần ở Tonga có sức phá hủy rất lớn, hàng trăm ngôi nhà đã bị cuốn đi.)

2. One disadvantage of shopping online is that you do not know exactly what you will get.

(Một nhược điểm của mua sắm trực tuyến là bạn sẽ không biết chính xác mình sẽ nhận được cái gì.)

3. Endangered species are animals in the wild that face a high risk of extinction.

(Loài nguy cấp là những loài động vật hoang dã đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao.)

4. Addicted to shopping is a form of behaviour that makes shoppers buy many items they don’t need.

(Nghiệm mua sắm là một dạng hành vi khiến người mua hàng mua nhiều thứ không cần thiết.)

5. When a natural disaster happens, we must listen to instructions from local authorities.

(Khi có thiên tai xảy ra, chúng ta cần phải lắng nghe hướng dẫn từ những nhà chức trách địa phương.)


Bài 4

Grammar

4. Use the correct tense of the verbs in brackets to complete the sentences.

(Sử dụng thì đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu.)

1. While I (clean) _____ out my cupboards, I found these photos.

2. Sam is studying hard. He (have) _____ his exam this Friday.

3. This brochure says that the big sale (start) _____ next Friday.

4. _____ the flood victims still (wait) _____ when the rescuers came?

5. I just (fall) _____ asleep last night when I (hear) _____ a knock at the door.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. While I was cleaning out my cupboards, I found these photos.

(Khi tôi đang dọn dẹp tủ thì tôi tìm thấy mấy tấm ảnh này.)

Giải thích: Hành động dọn dẹp tủ đang xảy ra thì hành động tìm thấy mấy bức ảnh chen ngang vào. Do đó ở đây ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn cho chỗ trống. → was cleaning.

2. Sam is studying hard. He has his exam this Friday.

(Sam đang học hành rất chăm chỉ. Cậu ấy có bài kiểm tra vào thứ Sáu này.)

Giải thích: Bài kiểm tra vào thứ 6 là một sự kiện trong tương lai đã được lên lịch trước, do đó ta sẽ dùng thì hiện tại đơn cho chỗ trống. → has

3. This brochure says that the big sale starts next Friday.

(Tờ quảng cáo này nói rằng đợt giảm giá lớn này sẽ bắt đầu vào thứ 6 tuần trước.)

Giải thích: Đợt giảm giá vào thứ 6 tuần tới là một sự kiện trong tương lai đã được lên lịch trước, do đó ta sẽ dùng thì hiện tại đơn cho chỗ trống. → starts

4. Were the flood victims still waiting when the rescuers came?

(Có phải những nạn nhân của cơn lũ vẫn đang chờ đợi khi những người cứu hộ tới không?)

Giải thích: Hành động chờ đợi đang xảy ra thì hành động đội cứu hộ đến chen ngang vào. Do đó ở đây ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn cho chỗ trống. → Were - waiting.

5. I was just falling asleep last night when I heard a knock at the door.

(Tôi vừa mới thiếp đi thì nghe thấy tiếng gõ cửa vào tối qua.)

Giải thích: Hành động thiếp đi đang xảy ra thì hành động gõ cửa chen ngang vào. Do đó ở đây ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn cho chỗ trống đằng trước và thì quá khứ đơn cho chỗ trống đằng sau. → was … falling - heard.


Bài 5

5. Complete the sentences, so that they are true for you.

(Hoàn thành các câu, để chúng đúng với bạn.)

1. When I finished my lessons yesterday, _____.

2. Before I go to bed at night, _____.

3. I will wait until the teacher _____.

4. As soon as we have our summer holiday, _____.

5. I usually listen to music while _____.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. When I finished my lessons yesterday, I went to the restaurant with my friends.

(Hôm qua khi tôi học xong thì tôi đến nhà hàng với bạn mình.)

2. Before I go to bed at night, I have a glass of hot milk to sleep easier.

(Trước khi tôi đi ngủ vào buổi tối thì tôi làm một ly sữa nóng cho dễ ngủ.)

3. I will wait until the teacher shows up to the class.

(Mình sẽ đợi cho đến khi giáo viên đến.)

4. As soon as we have our summer holiday, we will go to the beach.

(Khi mà chúng ta được nghỉ hè thì chúng ta sẽ đi biển.)

5. I usually listen to music while I study.

(Mình thường nghe nhạc khi mình học.)

Advertisements (Quảng cáo)