Let's Talk!
Let’s Talk! In pairs: Look at the picture. Who do journalists often take photos of? Do you think famous people live differently from normal people? How?
(Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Các nhà báo thường chụp ảnh ai? Bạn có nghĩ rằng những người nổi tiếng sống khác với những người bình thường? Như thế nào?)
Journalists often take pictures of famous people. I think celebrities live differently from ordinary people because they are always judged by others in their private lives.
(Những nhà báo thường chụp ảnh những người nổi tiếng. Tôi nghĩ những người nổi tiếng sống khác với những người bình thường bởi vì họ luôn bị người khác đánh giá cuộc sống riêng tư của họ.)
New Words a
a. Match the underlined words to the pictures. Listen and repeat.
(Nối các từ được gạch dưới với các bức tranh. Lắng nghe và nhắc lại.)
My dream is to be a celebrity because want to be famous and have lots of fans.
(Ước mơ của tôi là trở thành người nổi tiếng vì muốn được nổi tiếng và có nhiều người hâm mộ.)
If I work hard and save my money, I can become a millionaire.
(Nếu tôi làm việc chăm chỉ và tiết kiệm tiền, tôi có thể trở thành triệu phú.)
I hope that I live in a big mansion with lots of room for all my friends and family.
(Tôi hy vọng rằng tôi sống trong một biệt thự lớn với nhiều chỗ cho tất cả bạn bè và gia đình của tôi.)
Some rich people have home theaters in their homes. They can watch movies anytime they want.
(Một số người giàu có rạp hát gia đình trong nhà của họ. Họ có thể xem phim bất cứ lúc nào họ muốn.)
Lots of rich and famous people drive cool sports cars.
(Rất nhiều người giàu có và nổi tiếng lái những chiếc xe thể thao ngầu.)
Is it faster to fly in a plane or a helicopter?
(Bay bằng máy bay hay trực thăng nhanh hơn?)
If I have a jet, I will fly around the world with my best friends.
(Nếu tôi có một chiếc máy bay phản lực, tôi sẽ bay vòng quanh thế giới với những người bạn thân nhất của mình.)
Maybe I will have a yacht to go to my own island if I’m rich and famous.
(Có lẽ tôi sẽ có một chiếc du thuyền để đến hòn đảo của riêng mình nếu tôi giàu có và nổi tiếng.)
New Words b
b. In pairs: What do you think are some good things about being a celebrity?
(Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ một số điều tốt khi trở thành người nổi tiếng là gì?)
A: Celebrities usually have a lot of money.
(Những người nổi tiếng thường có rất nhiều tiền.)
B: They live in mansions and drive sports cars.
(Họ sống trong biệt thự và lái xe thể thao.)
Celebrities have many fans.
(Người nổi tiếng có rât nhiều fans.)
Reading a
a. Read the article about an interview with a teenage celebrity. Does he live like a normal teenager?
(Đọc bài báo về một cuộc phỏng vấn với một người nổi tiếng tuổi teen. Anh ấy có sống như một thiếu niên bình thường không?)
1. yes
(có)
2. no
(không)
TJ ROCKWILDER: CELEBRITY MILLIONAIRE
By William Wilson
Last week, I flew to Miami to interview TJ Rockwilder. The 14-year-old musician is famous for his song, Bad Boy Summer.
Q: This is a nice mansion! Tell me about it.
He said his (1)had twenty rooms because he liked to invite all his friends to stay overnight. He also told me he had a special gaming room and a home theater.
Q: What can’t you live without?
He told me that he couldn’t live without video games.
Q: Do you have any pets?
He said that he did. He told me that he had a big dog and that she slept in his room. He also told
me that he had two parrots. Their names were Paul and Mathew.
Q: Do you go to school? How do you get there? He said that he went to school by helicopter most days. He told me that his dad was a pilot.
Q: What do you do in your free time?
He said that he traveled to islands on his yacht. He told me he went to a new island every weekend.
(TJ ROCKWILDER: TRIỆU PHÚ CỦA NỔI TIẾNG
Bởi William Wilson
Tuần trước, tôi đã bay tới Miami để phỏng vấn TJ Rockwilder. Nhạc sĩ 14 tuổi nổi tiếng với ca khúc Bad Boy Summer.
Q: Đây là một biệt thự đẹp! Nói cho tôi nghe về nó đi.
Anh ấy nói (1) của anh ấy có 20 phòng vì anh ấy thích mời tất cả bạn bè của mình ở lại qua đêm. Anh ấy cũng nói với tôi rằng anh ấy có một phòng chơi game đặc biệt và một rạp hát tại nhà.
Q: Bạn không thể sống thiếu điều gì?
Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thể sống thiếu trò chơi điện tử.
Q: Bạn có vật nuôi nào không?
Anh ấy nói rằng anh ấy đã làm. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một con chó lớn và nó ngủ trong phòng anh ấy. Anh ấy cũng nói với tôi rằng anh ấy có hai con vẹt. Tên của chúng là Paul và Mathew.
Q: Bạn có đi học không? Làm thế nào để bạn đạt được điều đó?
Anh ấy nói rằng hầu hết các ngày anh ấy đến trường bằng trực thăng. Anh ấy nói với tôi rằng bố anh ấy là một phi công.
Q: Bạn làm gì trong thời gian rảnh?
Anh ấy nói rằng anh ấy đã đi du lịch đến các hòn đảo trên du thuyền của mình. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đến một hòn đảo mới vào mỗi cuối tuần.)
2. no
(không)
Reading b
b. Read and circle the answer that best fits the numbered blank.
(Đọc và khoanh tròn câu trả lời phù hợp nhất với chỗ trống được đánh số.)
1. A. sports car B. mansion C. helicopter
(xe thể thao) (biệt thự) (trực thăng)
Now, read and circle True or False.
(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn True hoặc False.)
2. TJ said that he never invited his friends to stay overnight.
(TJ nói rằng anh ấy chưa bao giờ mời bạn bè ở lại qua đêm.)
3. TJ told the interviewer that he couldn’t live without his guitar.
(TJ nói với người phỏng vấn rằng anh ấy không thể sống thiếu cây đàn guitar của mình.)
4. TJ said that he had three pets
(TJ nói rằng anh ấy có ba con vật cưng.)
5. TJ told the interviewer that his dad was a pilot.
(TJ nói với người phỏng vấn rằng bố anh ấy là phi công.)
6. TJ said that he traveled to a new island every month.
(TJ nói rằng anh ấy đi du lịch đến một hòn đảo mới mỗi tháng.)
1. B. mansion
(biệt thự)
2. False
(Giải thích: because he liked to invite all his friends to stay overnight (bởi vì anh ấy thích mời tất cả bạn bè của mình ở lại qua đêm))
3. False
(Giải thích: He told me that he couldn’t live without video games. (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thể sống thiếu trò chơi điện tử.))
4. True
(Giải thích: He told me that he had a big dog and that she slept in his room. He also told
me that he had two parrots. (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một con chó lớn và nó ngủ trong phòng anh ấy. Anh ấy cũng nói với tôi rằng anh ấy có hai con vẹt.))
5. True
(Giải thích: He told me that his dad was a pilot. (Anh ấy nói với tôi rằng bố anh ấy là một phi công.))
6. False
(Giải thích: He told me he went to a new island every weekend. (Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đến một hòn đảo mới vào mỗi cuối tuần.))
Reading c
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Reading d
d. In pairs: Would you like to live like TJ? Why (not)?
(Làm việc theo cặp: Bạn có muốn sống như TJ không? Tại sao/ Tại sao không?)
I wouldn’t like to live like TJ because I want to have a simple life.
(Tôi không muốn sống như TJ vì tôi muốn có một cuộc sống đơn giản.)
I want to live like TJ because I can do what I like.
(Tôi muốn được sống như TJ bởi vì tôi có thể làm những điều mình thích.)
Grammar Meaning and Use a
a. Read about reported speech for statements and fill in the blanks.
(Đọc về câu tường thuật bố và điền vào chỗ trống.)
I have a sports car.
(Tôi có một chiếc xe thể thao.)
He said he had a sports car!
(Anh ấy nói anh ấy có một chiếc xe thể thao!)
Grammar Meaning and Use b
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat.
(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe và nhắc lại.)
Grammar Form and Practice a
a. Read the notes and examples on the left, then fill in the blanks.
(Đọc các ghi chú và ví dụ bên trái, sau đó điền vào chỗ trống.)
1. Joshua: I ride horses in my free time.
(Tôi cưỡi ngựa khi rảnh rỗi.)
William: He said that he rode horsesin his free time.
2. Deborah: My father doesn’t like expensive cars.
(Bố tôi không thích những chiếc xe hơi đắt tiền.)
William: She told me didn’t like expensive cars.
3. Alex: I’m not a celebrity.
(Tôi không phải người nổi tiếng.)
William: He said hea celebrity.
4. Andrew: My pet snake is dangerous.
(Anh ấy nói với tôi rằng nguy hiểm.)
William: He told me thatdangerous.
5. Jenny: I can’t fly a helicopter.
(Tôi không thể lái trực thăng.)
William: She said thata helicopter.
Advertisements (Quảng cáo)
2. She told me (that) her father didn’t like expensive cars.
(Cô ấy nói với tôi (rằng) bố cô ấy không thích những chiếc xe hơi đắt tiền.)
3. He said he wasn’t a celebrity.
(Anh ấy nói anh ấy không phải là người nổi tiếng.)
4. He told me that his pet snake was dangerous.
(Anh ấy nói với tôi rằng con rắn cưng của anh ấy rất nguy hiểm.)
5. She said that she couldn’t fly a helicopter.
(Cô ấy nói rằng cô ấy không thể lái trực thăng.)
Grammar Form and Practice b
b. Complete the sentences to report what these people said.
(Hoàn thành các câu để báo cáo những gì những người này nói.)
1. Michelle: I have a pet snake.
(Tôi có một con rắn cưng.)
William: She said that she had a pet snake.
(Cô ấy nói rằng cô ấy có một con rắn cưng.)
2. Robert: My sister is a famous musician.
(Em gái tôi là một nhạc sĩ nổi tiếng.)
William: He told.
3. Amanda: My father doesn’t like his new mansion.
(Bố tôi không thích biệt thự mới của ông ấy.)
William: She told .
4. Jacob: I can’t live without my sports car.
(Tôi không thể sống thiếu chiếc xe thể thao của mình.)
William: He said .
5. Betty: I don’t have an expensive yacht.
(Tôi không có du thuyền đắt tiền.)
William: She told .
2. He told me (that) his sister was a famous musician
(Anh ấy nói với tôi (rằng) em gái anh ấy là một nhạc sĩ nổi tiếng)
3. She told me (that) her father didn’t like his new mansion.
(Cô ấy nói với tôi (rằng) cha cô ấy không thích biệt thự mới của ông ấy.)
4. He said (that) he couldn’t live without his sports car.
(Anh ấy nói (rằng) anh ấy không thể sống thiếu chiếc xe thể thao của mình.)
5. She told me (that) she didn’t have an expensive yacht.
(Cô ấy nói với tôi (rằng) cô ấy không có một chiếc du thuyền đắt tiền.)
Grammar Form and Practice c
c. In pairs: Take turns reporting what these people said to you.
(Làm việc theo cặp: Thay phiên nhau báo cáo những gì những người này đã nói với bạn.)
He told me that he wasn’t a millionaire
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không phải là triệu phú.)
A: "I’m not a millionaire.”
(Tôi không phải là triệu phú.)
B: “I have a really big jet.”
(Tôi không thích xe thể thao.)
C: "I don’t like sports cars”
(Tôi có một chiếc máy bay phản lực rất lớn.)
D: "My mansion has a home theater.”
(Biệt thự của tôi có một rạp hát gia đình.)
1. He told me that he had a really big jet.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy có một chiếc máy bay phản lực rất lớn.)
2. He told me that he didn’t like sports cars.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thích xe thể thao.)
3. He tole me that his mansion didn’t has a home theater.
(Anh ấy nói với tôi rằng biệt thự của anh ấy không có rạp hát tại nhà.)
Pronunciation a
a. Focus on the final /d/ sound.
(Tập trung vào âm cuối /d/.)
Pronunciation b
b. Listen to the words and focus on the underlined letters.
(Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
reported, told, said
Pronunciation c
c. Listen and circle the word you hear.
(Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe thấy.)
Khoanh tròn vào các từ: had, wrote, played
Pronunciation d
d. Read the words to your partner using the sound noted in "a.”
(Đọc các từ cho bạn của bạn bằng cách sử dụng âm thanh ghi chú trong "a.”)
Practice a
a. Point, ask, and answer about what the people said using reported speech.
(Chỉ, hỏi và trả lời về những gì mọi người đã nói bằng cách sử dụng câu tường thuật.)
This is a nice home! Tell me about it
(Đây là một ngôi nhà đẹp! Nói cho tôi nghe về nó đi)
What can’t you live without?
(Bạn không thể sống thiếu gì?)
Do you go to school? How do you get there?
(Bạn có đi học không? Bạn đi học bằng gì?)
Do you have any pets?
(Bạn có nuôi con gì không?)
What do you do in your free time?
(Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)
Q: This is a nice home! Tell me about it
(Đây là một ngôi nhà đẹp! Nói cho tôi nghe về nó đi)
He told me that his mansion had 25 rooms.
(Anh ấy nói với tôi rằng biệt thự của anh ấy có 25 phòng.)
Q: What can’t you live without?
(Bạn không thể sống thiếu gì?)
He told me that he couldn’t live without his yacht.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy không thể sống thiếu chiếc du thuyền của mình.)
Q: What do you do in your free time?
(Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)
He told me that he loved going rock climbing.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy thích đi leo núi.)
Practice b
b. Use your own ideas to make similar sentences about yourself and tell your partner. Then, report your partner’s statements to another student.
(Sử dụng những ý tưởng của riêng bạn để tạo ra những câu tương tự về bản thân và nói với bạn của bạn. Sau đó, báo cáo câu tường thuật của bạn cho một bạn khác.)
Nghi told me she loved singing in her free time.
(Nghi nói với tôi rằng cô ấy thích ca hát khi rảnh rỗi.)
Minh told me that he had two pet cats named Kate and Milly.
(Minh nói với tôi rằng anh ấy có 2 con mèo cưng tên là Kate và Milly.)
Speaking a
REPORTING AN INTERVIEW WITH A TEENAGE CELEBRITY
(BÁO CÁO PHỎNG VẤN VỚI MỘT NGƯỜI NỔI TIẾNG Ở TUỔI NÀO)
a. You’re a famous young celebrity with a very interesting and different life. A journalist is interviewing you at your home. In pairs: P 115. File 4.
(Bạn là một ngôi sao trẻ nổi tiếng với một cuộc sống rất thú vị và khác biệt. Một nhà báo đang phỏng vấn bạn tại nhà của bạn. Theo cặp: P 115. Tệp 4.)
This is a nice home! Tell me about it
(Đây là một ngôi nhà đẹp! Nói cho tôi nghe về nó đi)
A: What can’t you live without?
(Bạn không thể sống thiếu gì?)
B: My mansion has 20 rooms.
(Biệt thự của tôi có 20 phòng.)
A: Do you go to school? How do you get there?
(Bạn có đi học không? Bạn đi học bằng gì?)
B: I go to school in my sports car.
(Tôi đến trường trong chiếc xe thể thao của mình.)
A: Do you have any pets?
(Bạn có nuôi con gì không?)
B: I have two pet cats named Kate and Milly.
(Tôi có 2 con mèo cưng tên là Kate và Milly)
A: What do you do in your free time?
(Bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh rỗi?)
B: I buy new sports cars in my free time.
(Tôi mua những chiếc xe thể thao mới trong thời gian rảnh.)
Speaking b
b. You’re talking about the interview on TV. Join a new partner. Tell them what the famous teenage musician told you in your interview.
(Bạn đang nói về cuộc phỏng vấn trên TV. Tham gia một bạn mới. Nói với họ những gì nhạc sĩ tuổi teen nổi tiếng đã nói với bạn trong cuộc phỏng vấn của bạn.)
I interviewed the famous teenage musician,
(Tôi đã phỏng vấn nhạc sĩ tuổi teen nổi tiếng.)
First, we talked about his home. He said that his mansion has about 20 rooms.
(Đầu tiên, chúng tôi nói về ngôi nhà của anh ấy. Anh cho biết, căn biệt thự của anh có khoảng 20 phòng.)
After that, we talked about his school. He told me that he went to school by his dad’s sports car.
(Sau đó, chúng tôi nói chuyện về trường học của anh ấy. Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đến trường bằng chiếc xe thể thao của bố mình.)
And finally, he told me that he goes abroad every 2 weeks with his family.
(Và cuối cùng, anh ấy nói với tôi rằng anh ấy đi nước ngoài 2 tuần một lần với gia đình.)
Speaking c
c. In pairs: Do you think being rich and famous is good for teenagers? Why (not)?
(Làm theo cặp: Bạn có nghĩ giàu có và nổi tiếng là tốt cho thanh thiếu niên không? Tại sao/ Tại sao không?)
I think being rich is good. You can do lots of things when you’re rich. However, being famous is bad because everyone will know about your life.
(Tôi nghĩ giàu là tốt. Bạn có thể làm rất nhiều thứ khi bạn giàu có. Tuy nhiên, nổi tiếng là xấu vì mọi người sẽ biết về cuộc sống của bạn.)
I think being rich and famous is good for teenagers because you can get good conditions to study, have fun...
(Tôi nghĩ trở nên giàu và nổi tiếng là tốt đối với thanh thiếu niên bời vì bạn có thể nhận được những điều kiện tốt nhận để học tập, vui chơi...)