1. Nối những tính từ trong phần A với từ trái nghĩa trong phần B
1 - d: major >< minor
2 - c: simple >< complicated
3 - g: modern >< traditional
4 - a: spoken >< written
5 - f: rich >< poor
6 - e: developed >< basic
7 - b: important >< insignificant
2. Sử dụng những từ trong phần 1 để hoàn thành các câu.
1. written
Nhiều nhóm dân tộc có ngôn ngữ riêng của họ và vài nhóm thậm chí có ngôn ngữ viết riêng.
2. traditional
Người ở những khu vực miền núi xa xôi vẫn giữ cách sống truyền thống của họ.
3. important
Tụ tập và săn bắn vẫn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của người Laha.
4. simple, basic
Những dân tộc ở miền núi có cách làm nông đơn giản. Họ sử dụng những dụng cụ đơn giản để làm nông.
5. rich
Người Mường ở Hòa Bình và Thanh Hóa nổi tiếng về văn chương dân gian giàu có và những bài hát truyền thống của họ.
3. Làm theo cặp. Thảo luận những từ nào cho mỗi bức hình. Những chữ cái đầu và cuối của mỗi từ được cho.
1. ceremony (nghi lễ) 2. pagoda (chùa)
3. temple (đền) 4. waterwheel (bánh xe nước)
5. shawl (khăn choàng) 6. basket (rổ)
Pronunciation
Advertisements (Quảng cáo)
4. Nghe và lặp lại những từ sau.
Click tại đây để nghe:
skateboard stamp speech display first station instead crisp school basket space task
5. Listen again and put them in the right column according to their sounds
Click tại đây để nghe:
/sk/ |
/sp/ |
/st/ |
skateboard, school, basket, task |
speech, display, crisp, space |
stamp, first, station, instead |
6. Nghe và đọc những câu sau. Sau đó gạch dưới những từ với âm sk/, /sp/, /st/.
Click tại đây để nghe:
1. speak 2. instead, staying 3. speciality, spicy
4. students, studying, schools 5. most, schooling
1. Dân tộc H’mông mà tôi gặp ở Sa Pa nói tiếng Anh rất tốt.
2. Bạn nên đi ra ngoài chơi thay vì ở đây.
3. Món đặc sản địa phương này không quá cay.
4. Nhiều học sinh dân tộc thiểu số đang học ở trường nội trú.
5. Hầu hết trẻ em ở những ngôi làng xa xôi có thể đi học được chút ít.