Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Mới A Closer Look 2 trang 29 Unit 3 Anh 8 mới, Đọc...

A Closer Look 2 trang 29 Unit 3 Anh 8 mới, Đọc đoạn văn và bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời....

Unit 3: Peoples of Viet Nam – Các dân tộc Việt Nam – A Closer Look 2 trang 29 Unit 3 Tiếng Anh 8 mới. Đọc đoạn văn và bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.

Advertisements (Quảng cáo)

1. Đọc đoạn văn.

 Ở một ngôi làng nhỏ phía Bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những cá; khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đi học tiểu học ở làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoảng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống đơn giản và họ thích cách sống của mình. Có vài khó khăn. Nhưng họ nói rằng họ ở nhà sàn sống hạnh phúc hơn là ở trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

2. Bây giờ viết những câu hỏi cho câu trả lời.

1. A Tay family. Một gia đình người Tày.

Who is living in the house? Ai đang sống trong nhà?

2. Three children. Ba đứa con.

How many children do they have? Họ có bao nhiêu người con?

3. Yes, they stay at home to look after the house.

Vâng, họ ở trong nhà để trông coi nhà cửa.

Do the grandparents stay at home?

Ông bà ở nhà để trông nhà cửa phải không’?

4. Twice a week. 2 lần 1 tuần.

How often does Mrs Pha go shopping?

Bà Pha đi mua sắm bao lâu một lần?

5. It is about 15 kilometres. Khoảng 15km.

How far is Vang’s boarding school?/ How far is the town?

Trường nội trú của Vàng bao Xa? Thị trấn cách bao xa?

6. At the weekend. Vào cuối tuần.

When does Vang go home every week?

Vàng về nhà mỗi tuần khi nào?

7. They live happily. Họ sống vui vẻ

 How do they live? Họ sống như thế nào?

8. No. They like living in their stilt house.

Không. Họ thích sống trong nhà sàn của họ.

Would they like to live in the city?

Họ có muốn sốnq trong thành phố của họ không?

3. Hoàn thành các câu hỏi sử dụng những từ hỏi đúng.

1. A: Who is the class monitor? Ai là lớp trưởng?

B: Dan is. Dân.

2. A: Which is the biggest house in this village?

Ngôi nhà to nhất làng này là cái nào?

B: The communal house (nhà rong) is. Nhà rong.

3. A: Which do you think the most interesting museum in Ha Noi?

Bạn nghĩ bảo tàng nào là thú vụ nhất ở Hà Nội?

B: The museum of Ethology.

Bảo tàng Dân tộc học.

4. A: Which is more colorful, the Nun^s or the Hoa’s costume?

Cái nào đầy màu sắc hơn, trang phục người Nùng hay người Hoa?

 B: The Hoa’s, of course. Người Hoa, dĩ nhiên rồi.

5. A: What is the waterwheel used for ?

Bánh xe nước được dùng làm việc gì?

B: It is used to get water to the fields.

Nó được dùng để lấy nước cho những cánh đồng.

4. Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời chúng.

1. Who does the shopping in your family?

Ai đi mua sắm trong gia đình bạn’?

My mother. Mẹ tôi.

2. Who is the principal of our school? Ai là hiệu trưởng của trường?

Mr. Quang. Thầy Quang.

3. Which subject do you like better, English or Maths?

Môn nào bạn thích hơn, tiếng Anh hay Toán?

English. Tiếng Anh.

4. What is the most important festival in Vietnam?

Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?

The Lunar New Year. Tết Ẩm lịch (Tết Nguyên đán).

5. Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham?

Nhóm dân tộc nào có dân số lớn hơn, người Khmer hay người Chăm? The Khmer. Người Khơ Me.

5.  Gạch dưới mạo từ chính xác để hoàn thành các câu.

1. a

Việt Nam là một quốc gia đa văn hóa với 54 nhóm dân tộc.

2. the

Trong số những nhóm dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất.

3. the

Người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.

4. the

Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.

5. the

Váy của phụ nữ Lô Lô là một trong những phong cách quần áo nổi bật của dân tộc thiểu số.

6. a

Người Dao có một văn hóa văn chương dân gian giàu có và nghệ thuật với những câu chuyện kể, bài hát và thơ ca.

6. Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn

(1) a                    (2) a/the                     (3) The

(4) an/ the           (5) the                        (6) an

Khi bạn du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Cảnh quang ở đó thì đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc đang miệng cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau cải mà còn tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của nhóm dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên được.