Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Mới A Closer Look 2 trang 41 Unit 10 SGK Anh 8 mới,...

A Closer Look 2 trang 41 Unit 10 SGK Anh 8 mới, Danh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn...

Unit 10: Communication – Giao Tiếp – A Closer Look 2 trang 41 Unit 10 SGK Tiếng Anh lớp 8 mới. Danh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ là phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ với lớp

Advertisements (Quảng cáo)

Ngữ pháp

Giải thích ngữ pháp

Review: The future continuous (ôn tập: thì tương lai tiếp diễn)

* Cấu trúc

a)  Thể khẳng định (Affirmative form)

s + will/shall + be + V-ing

Ex: She will be cooking dinner when you arrive.

Cô ấy sẽ nấu bữa ăn tối khi bạn đến.

b)  Thể phủ định (Negative form)

s + won’t/shan’t + be + V-ing

Ex: They won’t be living in Paris next year. Họ sẽ không thể sống ở Paris vào năm tới.

c)   Thể nghi vấn (Interrogative form)

Will/ Shall + s + be + V-ing?

Ex: Will you be doing next week?

Bạn sẽ được làm vào tuần tới phải không?

* Cách dùng

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a)   Một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ex: This time tomorrow I’ll be sitting on the train for Hanoi.

Vào giờ này ngày mai tôi đang trên tàu đến Hà Nội.

He will be staying with his parents tomorrow morning.

Anh ấy sẽ ở với bố mẹ vào sáng mai.

b)   Dùng kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn khác để diễn đạt hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.

Ex: Now we are learning English here, but at this time tomorrow we be attending the meeting at the office.

Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh ở đây, nhưng vào khoảng thời gian này ngày mai chúng tôi sẽ tham dự một cuộc họp tại văn phòng.

c)   Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định / quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).

Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass- making at the same time next week.

Giáo sư Baxter sẽ có một bài diễn thuyết về việc làm kính của người La Mã vào cùng thời gian này tuần tới.

d)   Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).

Ex: You will be hearing from my solicitor.

Bạn sẽ được nghe từ luật sư của tôi.

I will be seeing you one of these days, I expect.

Tôi mong sẽ được gặp bạn trong một ngày gần đây.

e)   Dự đoán cho tương lai.

Ex: Don’t phone now, they will be having dinner.

Đừng gọi điện thoại lúc này, họ đang ăn tối.

f)  Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch cùa người khác.

Ex: Will you be staying in here this evening?

Ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ?

1. Nghe lại phần bắt đầu của bài đàm thoại trong phần Bắt đầu. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời câu hỏi.

Click tại đây để nghe:

Phuc: ..How about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There’s Superman 3.

Nick: Great… but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4:15 pm show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far.

Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du we’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai..

1. Nick sẽ làm gì lúc 2:30 chiều Chủ nhật?

He will be having his Vietnamese class.

Anh ấy sẽ có lớp tiếng Việt của mình.

2. Phúc và Nick sẽ làm gì lúc 4:15 chiều Chủ nhật?

They will be watching a film at the cinema.

Họ sẽ xem một bộ phim ở rạp.

2. Hoàn thành các câu với thì tương lai tiếp diễn

1. Will he still be sleeping; will be studying

Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.

2. will be having

Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.

3. will be eating

Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.

4. Will she be staying; will be writing

Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không?

Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.

5. will be playing

Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.

6. will be learning

Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.

3. Nhìn vào những năm được cho. Làm theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau đây xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh với nhóm khác.

2030     2214     2114

1. Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại có dây vào năm 2030

2. Chúng ta vẫn sẽ gửi thư chậm vào năm 2030

3. Chúng ta sẽ giao tiếp với các thiết bị thần giao cách cảm vào năm 2114

4. Chúng ta sẽ không làm việc mặt đối mặt nữa trong năm 2214

5. Chúng ta sẽ sử dụng dấu hiệu vào năm 2114, nhưng các dấu hiệu sẽ tương tác hơn

* Gỉải thích ngữ pháp

Verbs + to-lnfinitives (Những động từ + to + động từ nguyên mẫu)

Nếu chúng ta muốn theo sau một động từ với hành động khác, chúng phải dùng danh động từ hay một động từ nguyên mẫu có “to”.

Ex: I want to see Kungfu Panda 3 this Saturday.

Advertisements (Quảng cáo)

Tôi muốn xem phim Kungfu Panda 3 vào thứ Bảy này.

Một số động từ theo sau bởi động từ nguyên mẫu có “to”

Những động từ suy nghĩ: choose (chọn), decide (quyết định), plan (dự Ex: Most people choose to walk in the park.

Hầu hết mọi người chọn đi bộ trong công viên.

He finally decided to quit playing game.

Rốt cục anh ấy cũng quyết định bỏ chơi game.

I’m planning to go to Ha Noi next month.

Tôi định đi Hà Nội tháng sau.

Những động từ cảm xúc: love (thích, yêu), hate (ghét), prefer (thích)

Ex: I love to see animals.

Tôi thích nhìn những con vật.

They always prefer to stay in big hotels

Họ thích ở trong những khách sạn lớn hơn.

Lưu ý: Những động từ cảm xúc như love, hate, prefer… có thể theo sau một danh dộng từ hoặc một động từ nguyên mẫu có “to” thì nghĩa vẫn không thay đổi.  

Ex: Trinh loves going out with her friends.

Trinh loves to go out with her friends.

Trinh thích đi chơi với bạn bè cô ấy.

Những động từ khác: try (cố), want (muốn), need (cần)

Ex: We need to quiet in the classroom.

Chúng ta cần phải giữ im lặng trong lớp học.

I should try to speak English better.

Tôi nên cố nói tiếng Anh tốt hơn.

If you want to have good friends, you need to be a good friend first.

Nếu bạn muốn có bạn tốt, trước hết bản thân bạn hãy là một người

bạn tốt.

* Mở rộng

Động từ nguyên mẫu có “to” (to-infinitive) được dùng trong các trường hợp sau:

1)  Một số động từ khi đứng sau một trong những động từ sau đây đều phải ở dạng to-infinitive.

afford (có đủ sức/khả năng) fail (trượt, mắc lỗi) dare (dám đương đầu) ask (hỏi, xin phép) would like (muốn) would prefer (có thích) seem (dường như) tend (trông nom, chăm sóc) attempt (cố gắng, thứ) claim (tuyên bố) start (bắt đầu) continue (tiếp tục), wait (chờ đợi)

Ex: I want to drink coffee. Tôi muốn uống cà phê.

Trang decided to leave early. Trang đã quyết định rời khỏi sớm.

2)   Đứng sau “for” và “of” + túc từ:

Ex: The machine is too heavy for rne to lift.

Cái máy nặng quá tôi nhấc khống nổi.

It was kind of you to help. Cảm ơn bạn đã. giúp đỡ.

3)   Câu có ý chỉ mục đích, kết quả:

Ex: I saved money to buy a bicycle.

Tôi đã tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe đạp.

She was lucky enough to win the prize.

Cô ấy đã đủ may mắn để thắng giải thưởng.

4)   Sau the first, the second, the last, the only hoặc sau hình thức so sánh cực cấp để thay cho mệnh đề quan hệ

Ex: They are the first to leave all their money to charity.

họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện. She was the only person in her village to study abroad.

Cô ta là người duy nhất trong làng đi du học.

5)   Sau too + tính từ, phó từ, too + tính từ + a + danh từ, tính từ/phó enough.

Ex: He is too short to become a pilot.

Anh ấy quá thấp, nên không thể làm phi công.

Trinh was too numerate a pupil to succumb to such simple problem Trinh là một học sinh rất giỏi toán nên khống thể chịu thua những bài toán đơn giản như vậy.

This concrete bridge isn’t strong enough to support heavy lorries.

Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng.

6)   Sau các danh từ Ability, ambition, anxiety, attempt, decision, demand, desire, determination, eagerness, effort, failure, offer, plan, promise, refusal request, scheme, willingness, wish.

Ex: I want to know the sanctions against the failure to comply wi traffic regulations.

Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đường.

4. Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Bắt đầu lần nữa và viết xuống tất cả những động từ mà theo sau bởi to-infìnitive mà em thể tìm.

wanted to ask         planned to meet decided to go

want to miss           tried to call             need to take

5. Chọn câu trả lời đúng.

1. c. to stay

Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.

2. b. to have

Bạn có muôn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?

3. a. to take

Họ chọn đi xe buýt đến đó.

4. C. to call

Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.

5. a. to communicate

Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.

6. Danh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ là phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ với lớp.

We will be using video conference in every meeting.

Chúng ta sẽ sử dụng cuộc hội nghị video cho mỗi cuộc họp.

We will be using telepathy devices regularly.

Chúng ta sẽ sử dụng thiết bị thần giao cách cảm thường xuyên.

We will be using the interactive signs.

Chúng ta sẽ sử dụng những dấu hiệu tương tác.