A: Ngữ Âm
1. Đọc lớn các từ, sau đó viết chúng bên dưới các hình.
1. degree (nhiệt độ) 2. disagree (không đồng ý)
3. obese (béo phì) 4. examinee (thí sinh)
5. nepalese (người Nê Pan) 6. referee (trọng tài)
2. Hoàn thành các câu với các từ trong phần 1, sau đó đọc lớn chúng. Em không cần dùng hết các từ.
1. degree
Nhiệt độ hôm nay chỉ cao hơn ngày hôm qua 1 độ c.
2. Nepalese
Người của nước Nê Pan được gọi là người Nê Pan
3. examinee
Russell là thí sinh cuối cùng được kiểm tra trong lớp tôi hôm nay.
4. obese
Khi con người không tập thể dục đủ, họ trở nên béo phì.
B. Từ Vựng Và Ngữ Pháp
1. Trong mỗi nhóm, gạch bỏ từ không bình thường với một từ khóa.
1. places 2. schedule 3. a festival
4. puzzles 5. a performance
2. Hoàn thành từng câu với một từ, từ sự kêt hợp ở phần 1.
1. to attract visitor
Một điểm du lịch cần cái gì đó đặc biệt giống như lâu đài ma hay mạch nước ngầm để thu hút du khách.
2. to play the bagpipes
Có lần tôi cố gắng chơi kèn túi, ống nhạc cụ truyền thống của người Scotland. Âm thanh của nó rất vui.
3. to visit Disneyland
Chúng tôi muôn đến Disneyland, một khu vui chơi nổi tiếng.
4. cultural tourism
Có nhiều loại hình du lịch, chẳng hạn du lịch sinh thái, du lịch thời trang và du lịch văn hóa.
5. mysterious appearance
Sự biến mất của Amela Earhart và máy bay của cô ta vào năm 1937 đã đặt ra rất nhiều giả thuyết,
6. natural wonder
Vực núi lớn là một kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng ờ bang Arizona, Hoa Kỳ.
3. Chọn trả lời đúng A, B hay c đế hoàn thành từng câu.
1. Alaska có lẽ là bang tuyệt vời nhất ở Hoa Kỳ. Nó có trên 3 triệu hồ. (amazing)
2. Truyền thông lâu đời về bước chân đầu tiên vẫn còn được thực hiện tới hôm nay ở Scotland. (Scotland)
3. Ở Canada, việc phục vụ cà phê vào cuối bữa tối là một tín hiệu, nó là thời gian cho du khách chuẩn bị rời khỏi, (visitors)
4. Người Maori ở New Zealand chào hỏi nhau bằng cách chạm vào mũi họ. (touching)
5. Nước Úc bao gồm 7 bang, (states)
6. Có một lá phong đỏ trên lá cờ của Canada, (flag)
4. Tìm một từ mà không thuộc trong từng nhóm.
1. B. computerese (những chiếc máy tính)
2. D. natural (tự nhiên)
3. D. Sure! (Chắc chắn)
4. B. clear/trong sạch)
5. c. culture (văn hóa)
6. A. desert (sa mạc)
5. Hoàn thành các câu với thì đứng của các động từ bôi đậm.
1. Autumn in my hometown is so beautiful. I love it when all the leaves turns red or yellow.
Mùa thu ở què tôi khá đẹp. Tôi yêu chúng khi tất cả lá chuyển thành màu đỏ hay màu vàng, (turns/ are turning)
2. Look at the kangaroo. It is hopping on its hind legs.
Nhìn vào kangaroo kìa. Nó đang nhảy trên chân sau của nó (is hopping)
3. The USA celebrates its Independence day on july 4th.
Hoa Kỳ kỷ niệm ngày độc lập vào ngày 4 tháng 7. (celebrates)
4. The population of Auckland has increases to nearly one and a half million.
Dân số của Auckland đã tăng tới gần một triệu rưỡi, (has increases)
5. The Walt Disney Studios, the famous movie company, has produced hundreds of cartoons for children.
Walt Disney Studios, công ty điện ảnh nổi tiếng, đã sản xuất hàng trăm phim hoạt hình cho trẻ em, (has produced)
6. We are working hard at the moment to prepare for our annual cultural festival.
Chúng tôi đang làm việc chăm chỉ vào lúc này để chuẩn bị cho lễ hội văn hóa thường niên của chúng tôi. (are working)
6. Sử dụng những động từ in dậm để hoàn thành những cặp câu bên dưới.
1. A. London có dân số khoảng 8 triệu người, (has)
B. This year we are having more international visitors coming to attend our music festival, (are having)
Năm nay chúng tôi đang có nhiều khách quốc tế đến tham dự lễ hội âm nhạc của chúng tôi.
A. The Inuit, or the Eskimos, have living in the lands of the USA and Canada for thousands of years, (have lived)
Người Inuit, hay người Eskimo. Đã sống trong vùng đất của Hoa Kỳ và Canada hàng ngàn năm.
B. Polar bears live in the Arctic, (live)
Gấu Polar sống Ở Artie.
3. A. This year, our shool celebrates our thirtieth anniversary in September, (celebrates)
Năm nay trường chúng tôi kỷ niệm năm thứ ba mươi vào tháng chín.
B. Nick, I can hear music and voices. Are you having a party?
Nick, tôi có thể nghe nhạc và giọng hát. Anh đang ở bữa tiệc phải không? Yes, Nicole and I are celebrating our tenth wedding anniversary, (are celebrating)
Vâng. Nicole và tôi đang mừng kỷ niệm 10 năm ngày cưới của chúng tôi.
4. A. The legendary monster of Loch Ness in Scotland has attracted millions of visitors, (has attracted)
Con quái vật huyền thoại của Loch Ness ở Scotland đã thu hút hàng triệu du khách.
B. The sweet smell of flowers often attracts insects, especially bees, (attracts)
Hương thơm ngọt của hoa thường thu hút côn trung, đặc biệt là những con ong.
5. A. I always enjoy the little Creatures Family Festival at London Zoo. It is so much fun there, (enjoy)
Tôi luôn tham gia lễ hội gia đình sinh vật nhỏ ở vườn bách thú Luân Đôn.
B. I am sure he is enjoying his new electric toy train. He looks so happy, (is enjoying)
Tôi chắc rằng anh ta đang thích thú với con tàu hỏa đồ chơi bằng điện mới của anh ta. Anh ta trông rất vui.
C. NÓI
1. Sử dụng những thành ngữ trong khung để trả lời mỗi câu. Sau đó thực hành đoạn văn ngắn với bạn.
1. allez-vous?
- Tôi xin lỗi, tôi không hiểu. (I don’t understand)
2. Bạn có biết rằng bạn có thể đặt tour của chúng tôi đến Myanmar không?
- Chắc rồi! (Sure)
3. Bạn muốn nói rằng bạn sẽ làm một sự án nghiên cứu về những khách đến Sentoza và mình sẽ làm một cái dự án về những người khách đến vườn thú đêm?
Advertisements (Quảng cáo)
- Hoàn toàn đúng. (Absolutely right)
4. - Bạn có từng nghe rằng John đã được bầu làm chủ tịch câu lạc bộ trường không?
- Thật à? (Really)
5. Kỳ nghỉ của cậu thế nào?
- Chán òm, chỉ có chán thôi. Không có gì thú vị để làm, không có nơi nào hay để đi. (Boring, just boring)
6. Joan, chúng ta sẽ đi đến Trung Quốc mùa hè này và có lẽ chúng ta sẽ đi bộ dọc vạn lý Trường Thành
- Tuyệt vời. Mình luôn muốn làm điều đó. (Awesome)
2. Sắp xếp lại các câu để hoàn thành bài đàm thoại hoàn chỉnh. Sau đó thực hành với một người bạn
1. D. Chào Phong. Bạn đã đi đâu một thời gian dài vậy? Mình không gặp bạn ở đây mấy tuần rồi.
2. A. Mình đã thăm em trai mình ở Auckland , New Zealand.
3. E. Thật à? Kể mình nghe nó như thế nào?
4. H. Ý bạn là sao? Chuyến đi của mình hay Auckland?
5. C. Cả hai.
6. B. A, Auckland là thành phố lớn nhất ở đảo bắc của New Zealand, nhưng nó không quá đông dân như Hà Nội hay Hồ Chí Minh.
7. G. Bạn đã làm gì trong khi bạn ở đó?
8. I. Nhiều lắm. Mình đã thăm làng lịch sử Howiek, nơi mà mình có thể xem người ta sống trong quá khứ như thế nào. Mình thậm chí đã ngồi trong một trường học một phòng, với những cái bàn với chiều cao khác nhau và những vết mực trên mặt bàn. Mình cũng đã dành cả một ngày ở MOTAT, một bảo tàng trưng bày lịch sử giao thông ở New Zealand.
9. F. Nghe thật tuyệt. Mình ước rằng mình.
D. ĐỌC
1. Đọc đoạn văn sau và những nhiệm vụ sau.
Alaska
Alaska có lẽ là bang thú vị nhất ở Mỹ. Nó có đường bờ biển đối mặt với Bắc Cực và Thái Bình Dương. Bang này có những 3 triệu cái hồ. Cứ 1 người là có 4 hồ để sống.
Nhiều thành phố ở Alaska không thể đi bằng đường bộ, biển hoặc sông. Cách duy nhất để ra vào là bằng đường hàng không, đi bộ hoặc bằng xe trượt chó. Đó là tại sao Alaska có sân bay bận rộn nhất trên thế giới với sân bay mặt biển Lake Hood. Gần 200 máy bay nổi cất cánh trên mặt nước của sân bay này mỗi ngày. Nó thật sự là một cảnh hài hước để ta xem qua.
Alaska được gọi là miền đất của “mặt trời nửa đêm” bởi vì vào mùa hè, mặt trời không lặn trong 3 tháng. Nhưng vào mùa đông mặt trời chẳng xuất hiện.
Tất cả người dân Alaska đều tự hào đặc biệt về bang độc đáo và xinh dẹp của họ.
a. Tìm 3 từ màu đỏ ở đoạn văn và viết chúng dưới hình ảnh đúng.
A. floatplane (máy bay nổi)
B. Midnight Sun (Mặt trời nửa đêm)
C. dogsled (xe chó kéo)
b. Chọn câu trả lời đúng A, B, c cho câu hỏi.
1.C. Alaska có đường bờ biển đối mặt với Bắc Cực và Thái Bình dương.
2. B. Câu nào bên dưới không đúng?
Có 1 hồ cho mỗi người sống ở đó.
3. A. Biện pháp nào bên dưới mà có thể luôn được dùng để đến 1 nơi ở Alaska?
Bằng hàng không.
4. B. Ở Alaska chúng ta có thể luôn thấy mặt trời vào mùa hè.
c. Đọc đoạn văn lại và viết những câu trả lời ngắn cho câu hỏi.
1. Alaska là gì?
It’s a state in the USA. Nó là một bang ở Mỹ.
2. Máy bay nổi cất cánh và hạ cánh ở đâu?
They do at Lake Hood Seaplane Base.
Chúng cất cánh, hạ cảnh ở sân bay mặt biển Lake HoocL.
3. Tại sao người ta lại gọi Alaska là “Vùng đất của Mặt trời nửa đêm”?
Because the sun can be seen for three month in summer.
Bởi vì mặt trời có thể được nhìn thấy trong 3 tháng vào mùa hè.
4. Người Alaska cảm thấy như thế nào về bang của họ?
They have the special pride. Họ có niềm tự hào đặc biệt.
2. Đọc đoạn văn và làm bài tập sau.
Những điều nên làm và không nên làm ở Canada
Xô đẩy được xem là rất thô lỗ ở bất kỳ nơi công cộng nào ở Canada. Bạn nên chờ ở cuối hàng, nếu có một bạn cũng chờ đến lượt mình. Điều này cũng đúng trong giao thông công cộng, nơi mà bạn nên chờ cho đến khi mọi người ra khỏi cửa trước khi bạn vào.
Khi đi trên đường bộ hoặc trong lối đi cửa hàng tạp hóa, hãy đi về bên phải (như bạn lái xe ở Canada vậy). Đừng ngăn (chặn) đường bằng việc hàng ngang (đi cạnh người bạn của bạn) hoặc đặt xe mua sắm dọc lối đi. Khi mở cửa, giữ nó cho người phía sau bạn. Đừng để cửa đóng trước mặt họ Luôn để lại tiền boa phù hợp cho người phục vụ ở khách sạn hoặc hàng. Nếu bạn không làm vậy, những người khách ăn tối ở bàn của bạn cảm thấy rất không thoải mái.
Khi thăm nhà ai đó, phục vụ cà phê vào cuối buổi tối là dấu hiệu cho thấy đến lúc khách chuẩn bị về.
a. Quyết định các câu đúng (T) hay sai (F).
1. Khi bạn vội vã, bạn có thể xô đẩy trong hàng. (F)
2. Chúng ta có thể vào thang máy khi người ta đang di raẾ (F)
3. Người dân ở Canada lái xe bên phải. (T)
4. Phong tục ở Canada là để lại tiền boa khi bạn ăn ở nhà hàng. (T)
5. Khách biết đến giờ rời đi khi tối đến. (F)
b. Chọn câu trả lời đúng A, B, c để hoàn thành câu.
1. A. “pushing in” (hàng 1) có nghĩa là bạn cắt vào hàng phía trước người đến trước bạn.
2. B. “sidewalks” (hàng 6) là đường mà dành cho người đi bộ.
3. B. Ví dụ về một cách “chặn đường” (hàng 8) là đi cạnh nhau trong 1 đường đi bộ.
4. c. “Anh ấy hoặc cô ấy” (hàng 11) đề cập đến người phía sau bạn.
5 c. Một “tiền boa” (hàng 12) là tiền mà bạn cho người phục vụ như tiền thưởng.
E. VIẾT
1. Sắp xếp lại những từ và cụm từ trong mỗi nhóm để làm thành câu hoàn chỉnh.
1. Pig-racing is often held at a country fair for entertainment.
Đua lợn thường được tổ chức ở hộ chợ miền quê để giải trí.
2. New York is the biggest city in the USA, but not the capital.
New York là thành phố lớn nhất ở Mỹ.
3. English is an official language in Malaysia, India, and many other countries.
Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thứ ở Malaysia, Ẩn Độ và nhiều quốc gia khác.
4. London is the capital of England, whereas Edinburgh is the capital of Scotland.
London là thủ đô của Anh, trong khi Edinburgh là thủ đô của Scotland.
5. The number of English speakers in the world is increasing fast.
Số người nói tiếng Anh trên thế giới đang tăng nhanh.
2. Đọc phần lịch trình ti vi cho tuần tới và viết 5 câu về các chương trình.
1. Let’s Learn English is on at 8:00. This week it’s about things to do in a city.
Chúng ta hãy cùng học tiếng Anh là vào lúc 8 giờ. Tuần này nói về những việc phải làm trong một thành phô.
2. There is DIY Focus at 9:00 on TV. It’s about how to make unique vases from used things like bottles.
Có chương trình DIY (đồ tự làm, tự sửa) lúc 9 giờ trên ti vi. Nói về cách làm những lọ hoa độc đáo từ những vật đã sử dụng như chai.
3. Cartoon is on at 12:15. It’s about new adventures of Aladdin in the land of the carnivals.
Phim hoạt hình lúc 12 giờ 15 phút. Nó nói về cuộc phiêu lưu mới của Aladin ở vùng đất lễ trình diễn.
4. There is Day of the Match at 8:30 on TV. It’s about a chance to watch the highlights of the day’s most exciting sporting events. Có chương trình Ngày kết nối trên ti vi lúc 8 giờ 30. Nó nói về cơ hội xem những điểm nổi bật của những sự kiện thể thao hào hứng nhất trong ngày.
5. Animal’s World is on at 7:30. It’s a documentary about life of wild dolphins at sea.
Thế giới động vật lúc 7 giờ 30. Nó là một phim tài liệu về cuộc sống của những chú cả heo hoang dã ở biển.