Từ vựng
1. Viết hình thức đúng của từ trong ngoặc.
1. scientific
Bạn tôi nói cô ấy thích làm thí nghiệm khoa học và tìm ra cách mà những thứ hoạt động.
2. environmental
Việc sản xuất ra những hóa chất này gây nên ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
3. developments
Có sự phát triển lớn, mới trong nghiên cứu không gian và công nghệ vệ tinh.
4. discoveries
Người ta biết rằng những khám phá khoa học mới đang được thực hiện suốt.
5. unnatural
Dường như không tự nhiên cho một đứa bé dành quá nhiều thời gian cho chính nó.
2. Hoàn thành lưới từ với những lĩnh vực mà có thể đem lại lợi ích từ khoa học và công nghệ.
Khoa học và công nghệ: engineering, farming, home life, entertainmeni energy, medicine, space exploration, communication, architecture, leisure
3. Điền vào chỗ trống với một từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.
(1) inventions (2) laboratory (3) science
(4) inventing (5) benefits (6) productive
Thomas Edison là một trong những nhà phát minh lớn nhất trên thế giới. Ông đã phát minh ra hơn 1000 phát minh bao gồm bóng đèn điện và máy ghi âm. Ông cũng đã tạo ra phòng thí nghiệm nghiên cứu đầu tiên thế giới. Edison sinh năm 1847 ở Ohio, Mỹ. Khi ông 10 tuổi, ông đã dựng một phòng thí nghiệm nhỏ sau khi ông đọc một quyển sách khoa học mà mẹ ông cho xem. Vào năm 1869, ông đã mượn ít tiền và bắt đầu làm phát minh. Trong năm 1876 ông đã xây dựng một phòng thí nghiệm mới để mà ông có thể dành tất cả thời gian của mình để phát minh. Ông lên kế hoạch cho ra những phát minh nhỏ sau mỗi 10 ngày và một phát minh lớn sau mỗi 6 tháng. Ông đã phát triển nhiều thiết bị mà mang đến lợi ích lớn cho cuộc sống con người. Ông từng nói rằng giá trị của một ý tưởng nằm ở việc sử dụng nó. Edison mất năm 1931, với một cuộc đời làm việc đáng nhớ.
Ngữ pháp
4. Thay đổi câu thành câu tường thuật.
1. He said that they were doing an experiment.
Anh ấy nói rằng họ đang làm một thí nghiệm.
2. She told me that I had to sign the paper again.
Cô ấy nói rằng tôi phải ký giấy lại.
Advertisements (Quảng cáo)
3. Tam said that they had watched a television documentary on the future of nuclear power.
Tâm nói rằng họ đã xem phim tài liệu về tương lai của năng lượng hạt nhân.
4. They announced that the 10 o’lock flight to Kualar Lumpur would be an hour late.
Họ thông báo rằng chuyến bay 10 giờ đến Kualar Lumpur sẽ trễ 1 giờ đồng hồ.
5. Scientists said that in 50 years’ time we might be living on the moon. Những nhà khoa học nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.
5. Viết lại những câu này thành câu trực tiếp.
1. Kien said: “I missed the train.”
2. Duong said: “I can run very fast.”
3. Mia told me: “I’ll hand in the report tomorrow.”
4. She said: “I’m rading a science fiction book about life on Venus.”
5. He told me: “I’ll be a lawyer when I grow up.”
Giao tiếp
6. Viết một dự đoán cho mỗi lĩnh vực sau, dựa trên những gợi ý và ý riêng của em. Sau đó chia sẻ với lớp.
education (giáo dục) food (thức ăn)
leisure (giải trí) energy (năng lượng)
home life (cuộc sống gia đình) transport (vận tải) communication (giao tiếp)
năng lượng mặt trời quanh năm
không trường học, bài học trên mạng
thuốc dinh dưỡng thay vì thức ăn bình thường
rạp phim 5D ở nhà
bảo vệ an ninh nhà cửa với máy quay phim
trung tâm giải trí ở nhà
ứng dụng điện thoại di động