Câu hỏi/bài tập:
Gạch dưới và phân tích tác dụng của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong các đoạn thơ sau:
a.
Năm gian nhà cỏ thấp le te,
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe.
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt,
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
Từ tượng hình |
Tác dụng |
b.
Sáng hồng lơ lửng mây son,
Mặt trời thức giấc véo von chim chào.
Cổng làng rộng mở. Ồn ào,
Nông phu lững thững đi vào nắng mai.
Từ tượng hình |
Từ tượng thanh |
||
Từ |
Tác dụng |
Từ |
Tác dụng |
Quan sát đề bài trong SGK để trả lời
a.
Từ tượng hình |
Advertisements (Quảng cáo) Tác dụng |
Le te |
Gợi hình ảnh những ngôi nhà tranh thấp, hẹp ở làng quê Việt Nam xưa |
Lập lòe |
Gợi ánh sáng chợt lóe lên, chợt tắt đi của đom đóm; làm nổi bật thêm cái tối của những lối ngõ nhỏ và sự im vắng, tĩnh lặng của đêm khuya |
Phất phơ |
Miêu tả sự lay động khẽ khàng của làn khói mỏng trong buổi chiều thu khi tiết trời se lạnh, gợi được cả làn gió nhẹ |
Lóng lánh |
Gợi hình ánh trăng được phản chiếu từ mặt ao thu, khi làn nước trong trẻo xao động |
b.
Từ tượng hình |
Từ tượng thanh |
||
Từ |
Tác dụng |
Từ |
Tác dụng |
Lơ lửng |
Tả hình ảnh những đám mây như treo trên lưng chừng trời, gợi vẻ đẹp bình yên |
Véo von |
Gợi tiếng chim trong trẻo, tươi vui như tiếng trẻ thơ |
Lững thững |
Gợi tả dáng đi thong thả của những người nông dân bước ra khỏi cổng làng, bắt đầu một ngày lao động, mà như “đi vào nắng mai” |
Ồn ào |
Gợi không khí sôi động nơi cổng làng vào buổi sáng sớm |