23.1
Trong số CTPT sau đây, có bao nhiêu CTPT biểu diễn các chất thuộc loại hydrocarbon?
(1) C8H18; (2) C2H4O2; (3) C2H6;
(4) C2H6O; (5) C2H3Cl (6) C5H12;
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Các hydrocarbon chỉ chứa C và H.
(1); (3); (6) thuộc loại hydrocarbon.
Đáp án A
23.2
Chất nào sau đây không thuộc loại alkane?
A. B. CH4
C. CH2 = CH2 D. CH3 – CH3.
Các akane có công thức chung là: CnH2n+2 (n≥1)
CH2 = CH2 không thuộc loại alkane vì có chứa liên kết đôi.
Đáp án C
23.3
CTPT nào sau đây biểu diễn chất thuộc loại alkane?
A. C3H8 B. C6H6 C. C2H4 D. C2H6O.
Các akane có công thức chung là: CnH2n+2 (n≥1)
Công thức C3H8 biểu diễn chất thuộc loại alkane.
Đáp án A
23.4
Alkane nào sau đây có mạch phân nhánh?
Dựa vào cấu tạo của alkane.
là alkane có mạch phân nhánh.
23.5
Propane có 3 nguyên tử C trong phân tử và la alkane có tính chất tương tự methane.
a) Viết CTPT của propane.
b) Viết PTHH của phản ứng đốt cháy propane.
c) Nhận xét về mối quan hệ giữa số mol CO2 và H2O sinh ra khi đốt cháy methane, propane.
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của alkane.
a) CTPT của propane là C3H8
b) PTHH:
c) Ta thấy, số mol của H2O luôn lớn hơn số mol của CO2.
23.6
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Alkane là các hydrocarbon mà phân tử chỉ có liên kết đơn.
B. Phân tử alkane chỉ có mạch carbon không nhánh.
C. Khi alkane cháy, số mol H2O sinh ra nhỏ hơn hoặc bằng số mol CO2.
D. Trong CTPT của alkane, khi tăng thêm một nguyên tử C thì số nguyên tử H tăng lên 2.
Advertisements (Quảng cáo)
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của alkane.
A sai, vì các cycloalkane phân tử chỉ có liên kết đơn.
B sai vì phân tử alkane có mạch phân nhánh.
C sai, số mol H2O sinh ra lớn hoặc CO2.
D đúng
Đáp án D
23.7
Trong các chất sau đây, có bao nhiêu chất thuộc loại alkane?
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Các alkane chứa liên kết đơn trong phân tử, có mạch phân nhánh và không phân nhánh. Không chứa mạch vòng.
(2); (4) là các chất thuộc alkane.
Đáp án B
23.8
Ở điều kiện 25oC, 1 bar, 2 L hydrocarbon X có khối lượng bằng 1 L khí oxygen. Xác định CTPT của hydrocarbon X.
Dựa vào khối lượng 1L khí oxygen.
2L khí hydrocarbon X có khối lượng bằng 1L khí oxygen Khối lượng mol của hydrocảbron X bằng ½ khối lượng mol của oxygen = 16g/mol
Công thức tổng quát của alkane là: CnH2n+2.
M alkane = 12.n + 2n + 2 = 16 n = 1
CTPT: CH4.
23.9
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba khí: methane, carbon dioxide, hydrogen.
Dựa vào tính chất hóa học của methane, carbon dioxide, hydrogen.
Đốt ba loại khí trên
- Khí nào không cháy là carbon dioxide
- Khí cháy cho ngọn lửa màu xanh nhạt và có tiếng nổ nhẹ là hydrogen
- Khí cháy cho ngọn lửa xanh lam là methane.
23.10
Một loại khí biogas có chứa 60% CH4 về thể tích. Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 mol methane là 891 kJ.
a) Tính nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 50 L khí biogas. Biết rằng các khí khác trong thành phần biogas khi cháy sinh ra nhiệt lượng không đáng kể.
b) Nhiệt lượng sinh ra khi đốt cháy 1 mol propane là 2220 kJ. Tính khối lượng propane cần thiết để khi đốt sinh ra nhiệt lượng bằng nhiệt lượng khi đốt cháy lượng khí biogas ở câu a). (Các thể tích khí đều đo ở 25o C, 1 bar).
c) Để cung cấp một lượng nhiệt như nhau, đốt methane hay propane trong thành phần khí mỏ dầu) sẽ thải khí CO2 ra ngoài môi trường ít hơn?
Dựa vào phản ứng đốt cháy của methane.
a) n CH4 trong 50L khí biogas: \(\frac{{50}}{{24,79}}.60\% = 1,21mol\)
Lượng nhiệt sinh ra khi đốt 50L khí biogas là: 1,21.891 = 1078,11 kJ.
b) Khi đốt cháy 1 mol propane sinh ra 2220 kJ.
Khi đốt cháy x mol propane sinh ra 1078,11 kJ.
\( \to \) x = \(\frac{{1078,11}}{{2220}} = 0,49mol\)
Khối lượng propane cần thiết là: 0,49.44 = 21,56g
c)
Ta thấy: số mol CO2 sinh ra khi đốt cháy methane nhỏ hơn số mol CO2 sinh ra khi đốt cháy propane.