24.1
CTCT nào sau đây biểu diễn chất thuộc alkene?
A. CH2 = CH – CH3 B. CH ≡ C – CH3
C. CH3 – CH2 – CH3 D. CH2 = CH – CH = CH2.
Alkene là những hợp chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi.
CH2 = CH – CH3 thuộc loại alkene.
24.2
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất có CTPT dạng CnH2n là alkene.
B. Alkene là hydrocarbon mạch hở có một liên kết C = C.
C. Alkene không làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. Alkene tác dụng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2.
Dựa vào tính chất hóa học của alkene.
A sai, CTPT dạng CnH2n (n≥2).
B đúng
C sai, alkene làm mất màu dung dịch KMnO4.
D sai, alkene tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:2.
Đáp án B
24.3
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng alkene, các sản phẩm cháy có mỗi liên hệ với nhau như thế nào?
A. Số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
B. Số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.
C. Số mol CO2 bằng số mol H2O.
D. Không có mối liên kết giữa số mol hai sản phẩm.
Dựa vào phản ứng đốt cháy tổng quát của alkene.
Ta thấy: n CO2 = n H2O.
Đáp án C
24.4
Ethylene không có phản ứng nào sau đây?
A. Tác dụng với NaOH B. Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
C. Làm nhạt màu dung dịch Br2 D. Cháy trong không khí.
Dựa vào tính chất hóa học của ethylene.
Ethylene không tác dụng với NaOH.
Đáp án A
24.5
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol alkene X, thu được CO2 và H2O với tổng khối lượng 310g. CTPT của X là
A. C2H4 B. C4H8 C. C5H10 D. C3H6
Vì khi đốt cháy alkene, thu được n CO2 = n H2O.
Advertisements (Quảng cáo)
Gọi n CO2 = n H2O = a mol
Ta có: m CO2 + m H2O = a.44 + a.18 = 310g
=> a = 5 mol
Số nguyên tử C là: 5 : 1 = 5
Số nguyên tử H là: 5.2 : 1 = 10.
Công thức phân tử là C5H10.
Đáp án C
24.6
Viết PTHH dưới dạng phân tử minh họa tính chất hóa học của alkene C4H8.
Dựa vào tính chất hóa học của alkene: phản ứng đốt cháy, phản ứng cộng bromine.
C4H8 + 6O2 \( \to \)4CO2 + 4H2O
C4H8 + Br2\( \to \) C4H8Br2
24.7
Có hai bình giống nhau, một bình chứa khí methane, một bình chứa khí ethylene. Hãy nêu cách nhận biết mỗi bình bằng phương pháp hóa học.
Dựa vào tính chất khác nhau giữa alkane và alkene.
Dẫn khí của 2 bình chứa khí vào dung dịch nước bromine.
Bình chứa khí ethylene làm mất màu nước bromine, bình chứa khí methane không có hiện tượng.
24.8
Một hỗn hợp khí Y gồm methane và ethylene, biết Y có tỉ khối so với hydrogen bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn 6g Y, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa.
a) Xác định thành phần hỗn hợp Y.
b) Tính giá trị của m.
dựa vào phản ứng đốt cháy của methane và ethylene.
Y có tỉ khối so với hydrogen bằng 10 \( \to \) M Y = 10.2 = 20
n Y = 6 : 20 = 0,3 mol
Gọi số mol của methane và ethylene lần lượt là a và b mol:
Ta có: a + b = 0,3 mol (1)
16a + 28b = 6g (2)
Từ (1) và (2) ta có:a = 0,2 mol; b = 0,1 mol
a) %n CH4 = \(\frac{{0,2}}{{0,3}}.100\% = 66,67\% \)
%n C2H4 = 33,33%
PTHH:
CH4 + 2O2 \( \to \)CO2 + 2H2O
0,2 \( \to \) 0,2
C2H4 + O2 \( \to \)2CO2 + 2H2O
0,1 \( \to \) 0,2
Số mol CO2 thu được là: 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
Khi dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong thu được kết tủa:
CO2 + Ca(OH)2 \( \to \)CaCO3 + H2O
0,4 0,4
m CaCO3 = 0,4.100 = 40g