Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Bài 3 Language focus: Possibility and certainty – SBT Tiếng Anh 9...

Bài 3 Language focus: Possibility and certainty - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo): ‘Do you know what that animal is over there?’...

Lời giải bài tập, câu hỏi Bài 3 - Language focus: Possibility and certainty - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/bài tập:

3. Complete the replies with may, must, might not or can’t and the verb in brackets.

(Hoàn thành câu trả lời bằng may, must, might not hoặc can’t và động từ trong ngoặc.)

‘Do you know what that animal is over there?’

‘Well, it can’t be (be) a horse. It’s too small.’

1. ‘Ollie seems stressed.” ‘I think he _____ (feel) worried about his driving test.’

2. ‘Are you coming to the beach later?’ ‘I’m not sure. I _____ (come) if I’m tired.’

3. ‘That study was very successful.’ ‘Yes. The scientists _____ (be) very pleased.’

4. ‘Why is Marta excited?’ ‘I don’t know. She _____ (have) tickets for that concert. She was trying to buy some online.’

5. ‘Is it time to get up?’ ‘No, it’s still dark outside. It _____ (be) morning yet.’

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

1. may feel

2. might not come 3. must be
4. may have 5.can’t be

1. ‘Ollie seems stressed. ‘ ‘I think he may feel worried about his driving test.’

(‘Ollie có vẻ căng thẳng.’ ‘Tôi nghĩ anh ấy có thể lo lắng về bài kiểm tra lái xe.’)

2. ‘Are you coming to the beach later?’ ‘I’m not sure. I might not come if I’m tired.’

(‘Lát nữa bạn có đến bãi biển không?’ ‘Tôi không chắc. Tôi có thể không đến nếu tôi mệt.’)

3. ‘That study was very successful.’ ‘Yes. The scientists must be very pleased.’

(‘Nghiên cứu đó rất thành công.’ ‘Vâng. Các nhà khoa học chắc hẳn rất hài lòng.’)

4. ‘Why is Marta excited?’ ‘I don’t know. She may have tickets for that concert. She was trying to buy some online.’

(‘Tại sao Marta lại phấn khích?’ ‘Tôi không biết. Cô ấy có thể có vé cho buổi hòa nhạc đó. Cô ấy đã cố mua vé trực tuyến.’)

5. ‘Is it time to get up?’ ‘No, it’s still dark outside. It can’t be morning yet.’

(‘Đến giờ dậy chưa?’ ‘Chưa, bên ngoài vẫn còn tối. Chắc chắn chưa đến sáng.’)