Câu hỏi/bài tập:
3. Answer the questions. Write complete sentences.
(Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)
Do shops only use traditional techniques to make consumers buy things?
No, they’re always thinking of new ones.
1. Why does the writer know the sales techniques?
(Tại sao tác giả biết các kỹ thuật bán hàng?)
_______________________________________________________
2. Why do shops want you to buy luxury brands?
(Tại sao các cửa hàng muốn bạn mua các thương hiệu xa xỉ?)
_______________________________________________________
3. Are ‘three for the price of two’ offers always a good idea? Why / Why not?
(Liệu các ưu đãi "mua ba tặng hai” luôn là một ý tưởng hay? Tại sao / Tại sao không?)
_______________________________________________________
4. What do shop assistants do to the clothes in some shops? Why?
(Nhân viên bán hàng làm gì với quần áo ở một số cửa hàng? Tại sao?)
_______________________________________________________
5. What does the writer think you should do before you start shopping? Why?
(Tác giả nghĩ bạn nên làm gì trước khi bắt đầu mua sắm? Tại sao?)
_______________________________________________________
Advertisements (Quảng cáo)
1. Because he has experience as a marketing manager for a department store.
(Bởi vì ông ấy có kinh nghiệm làm quản lý marketing cho một cửa hàng bách hóa.)
Thông tin: “In this month’s newsletter, I’m going to explain some of these techniques based on my experience as marketing manager for a department store.”
(Trong bản tin tháng này, tôi sẽ giải thích một số kỹ thuật này dựa trên kinh nghiệm của tôi với vai trò là quản lý marketing cho một cửa hàng bách hóa.)
2. Because they’re more expensive.
(Bởi vì chúng đắt hơn.)
Thông tin: “These products are more expensive, so retailers want you to put them in your shopping basket.”
(. Những sản phẩm này đắt hơn, vì vậy các nhà bán lẻ muốn bạn đưa chúng vào giỏ hàng của mình.)
3. No. You often don’t save much money.
(Không. Bạn thường không tiết kiệm được nhiều tiền.)
Thông tin: “A typical promotion is ‘three for the price of two’, but often when you calculate the discount, it isn’t much.”
(Một chương trình khuyến mãi điển hình là ‘mua ba với giá của hai’, nhưng thường khi bạn tính toán giảm giá, nó không nhiều.)
4. They make the clothes untidy so people think that everybody has been looking at them.
(Họ làm cho quần áo trở nên lộn xộn để mọi người nghĩ rằng mọi người đã xem qua chúng.)
Thông tin: “It makes shoppers think that everybody has been looking at them and that they’re really fashionable!”
(Điều này khiến người mua sắm nghĩ rằng mọi người đã xem qua chúng và rằng chúng thực sự thời trang!)
5. He thinks you should plan what to buy so that you’re not a victim of sales techniques.
(Ông ấy nghĩ rằng bạn nên lập kế hoạch những gì muốn mua để không trở thành nạn nhân của các kỹ thuật bán hàng.)
Thông tin: “Over your lifetime, you’ll visit the shopping centre many times, so it’s important to learn to plan what you want to buy before you start shopping. Then you won’t be a ‘victim’ of the sales techniques in this newsletter.”
(Trong suốt cuộc đời, bạn sẽ đến trung tâm mua sắm nhiều lần, vì vậy quan trọng là phải học cách lên kế hoạch những gì bạn muốn mua trước khi bắt đầu mua sắm. Như vậy, bạn sẽ không trở thành ‘nạn nhân’ của các kỹ thuật bán hàng trong bản tin này.)