Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 1 Writing – SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối...

Bài 1 Writing - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức): → “Do you travel every summer, Chris?”...

Phân tích và giải Bài 1 - E. Writing - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

1. Rewrite the sentences in direct questions. Look at the example.

(Viết lại câu trong dạng câu hỏi trực tiếp. Nhìn vào ví dụ.)

Example: I asked Chris if he travelled every summer.

(Tôi hỏi Chris liệu anh ấy có đi du lịch vào mỗi mùa hè không.)

→ “Do you travel every summer, Chris?”

(“Bạn có đi du lịch vào mỗi mùa hè không, Chris?”)

1. The teacher asked me if I was sure about those results.

_______________________________________________________________

2. I asked the guide whether I could do the shopping when I was there.

_______________________________________________________________

3. Lewis wanted to know if Kevin was touring Siem Reap and Tonle Sap Lake.

_______________________________________________________________

4. I wanted to know whether Sue would leave for Brazil the next month.

_______________________________________________________________

5. She asked me if the tour guide spoke Spanish.

_______________________________________________________________

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

The teacher asked me if I was sure about those results.

(Giáo viên hỏi tôi liệu tôi có chắc chắn về kết quả đó không.)

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Từ câu tường thuật câu hỏi đổi về câu hỏi ta cần làm ngược lại

Thì quá khứ đơn => thì hiện tại đơn

Đổi: “I” => “you”, “those” => “these”

“Are you sure about these results?”

(“Bạn có chắc chắn về những kết quả này không?”)

2.

I asked the guide whether I could do the shopping when I was there.

(Tôi hỏi người hướng dẫn liệu rằng tôi có thể mua sắm khi tôi ở đó không.)

Advertisements (Quảng cáo)

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Từ câu tường thuật câu hỏi đổi về câu hỏi ta cần làm ngược lại

Thì quá khứ đơn => thì hiện tại đơn

Đổi: “there” => “here”

“Can I do the shopping when I am here?”

(“Tôi có thể mua sắm khi tôi ở đây không?”)

3.

Lewis wanted to know if Kevin was touring Siem Reap and Tonle Sap Lake.

(Lewis muốn biết liệu Kevin có đang đi tham quan Siem Reap và Hồ Tonle Sap hay không.)

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wanted to know + if/ whether + S + V (lùi thì)

Từ câu tường thuật câu hỏi đổi về câu hỏi ta cần làm ngược lại

Thì quá khứ tiếp diễn => thì hiện tại tiếp diễn

“Is Kevin touring Siem Reap and Tonle Sap Lake?”

(“Kevin có đang đi tham quan Siem Reap và Hồ Tonle Sap không?”)

4.

I wanted to know whether Sue would leave for Brazil the next month.

(Tôi muốn biết liệu Sue có đi Brazil vào tháng tới không.)

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wanted to know + if/ whether + S + V (lùi thì)

Từ câu tường thuật câu hỏi đổi về câu hỏi ta cần làm ngược lại

Đổi: “would” => “will”, “the next month” => “next month”

“Will Sue leave for Brazil next month?”

(“Sue sẽ đi Brazil vào tháng tới chứ?”)

5.

She asked me if the tour guide spoke Spanish.

(Cô ấy hỏi tôi liệu rằng hướng dẫn viên du lịch có nói được tiếng Tây Ban Nha không.)

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Từ câu tường thuật câu hỏi đổi về câu hỏi ta cần làm ngược lại

Thì quá khứ đơn => thì hiện tại đơn

“Does the tour guide speak Spanish?”

(“Hướng dẫn viên du lịch có nói được tiếng Tây Ban Nha không?”)