Câu hỏi/bài tập:
You will hear a man talking about jobs in the future. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.
(Bạn sẽ nghe một người đàn ông nói về công việc trong tương lai. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)
Good morning, everyone.I’m here today to talk to you about jobs of the future. These days, people worry that technology and robots will take over many of their jobs. Although they will do many jobs people do today. We will still need humans to do many jobs, in particular jobs that require an apprenticeship. Apprenticeships are necessary for highly skilled jobs like plumbers and mechanics. People will also still do lots of jobs that involve a personal touch. You wouldn’t want a robot as your skin care specialist, would you? So people could still work in Spas if they want. Technology is quickly changing entertainment, but it won’t take over all our jobs. People expect to see more virtual reality in the future and we will need people to create VR shows and games. People also want more personalized entertainment. So we will have humans working as producers for podcasts and other digital media. So don’t worry. Your children will still have plenty of choices for good jobs in the future. Thank you for coming to my talk.
(Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay tôi ở đây để nói chuyện với các bạn về công việc trong tương lai. Ngày nay, mọi người lo lắng rằng công nghệ và robot sẽ đảm nhận nhiều công việc của họ. Mặc dù họ sẽ làm nhiều công việc mà mọi người làm ngày nay. Chúng ta vẫn sẽ cần con người làm nhiều công việc, đặc biệt là những công việc đòi hỏi phải học nghề. Việc học nghề là cần thiết cho những công việc đòi hỏi tay nghề cao như thợ ống nước và cơ khí. Mọi người cũng sẽ vẫn làm nhiều công việc liên quan đến cá nhân. Bạn sẽ không muốn robot làm chuyên gia chăm sóc da của mình phải không? Vì vậy mọi người vẫn có thể làm việc ở Spa nếu muốn. Công nghệ đang nhanh chóng thay đổi hoạt động giải trí nhưng nó sẽ không đảm nhận mọi công việc của chúng ta. Mọi người mong đợi sẽ thấy nhiều thực tế ảo hơn trong tương lai và chúng tôi sẽ cần mọi người tạo ra các chương trình và trò chơi VR. Mọi người cũng muốn giải trí được cá nhân hóa hơn. Vì vậy, chúng ta sẽ có con người làm nhà sản xuất podcast và các phương tiện kỹ thuật số khác. Vì thế đừng lo lắng. Con bạn vẫn sẽ có nhiều lựa chọn cho công việc tốt trong tương lai. Cảm ơn bạn đã đến buổi nói chuyện của tôi.)
0. The man is talking about jobs of the future.
(Người đàn ông đang nói về công việc của tương lai.)
Giải thích: Good morning, everyone.I’m here today to talk to you about jobs of the future.
(Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay tôi ở đây để nói chuyện với các bạn về công việc trong tương lai.)
1. People worry that technology andwill take over their jobs.
(Mọi người lo lắng rằng công nghệ và... sẽ chiếm lấy công việc của họ.)
2. He says people will still do many jobs, especially ones that need a(n) .
(Anh ấy nói mọi người vẫn sẽ làm nhiều công việc, đặc biệt là những công việc cần một (n)......)
3. He says people will also do jobs that need a personal touch, such as a .
(Anh ấy nói rằng mọi người cũng sẽ làm những công việc cần đến dấu ấn cá nhân, chẳng hạn như......)
4. People expect to see morein the future.
(Mọi người mong đợi được nhìn thấy nhiều hơn nữa trong tương lai.)
5. Humans will continue to work in digital media as for podcasts.
(Con người sẽ tiếp tục làm việc trên các phương tiện truyền thông kỹ thuật số như..... cho podcast.)
Advertisements (Quảng cáo)
1. People worry that technology and robots will take over their jobs.
(Mọi người lo lắng rằng công nghệ và robot sẽ chiếm lấy công việc của họ.)
Giải thích: These days, people worry that technology and robots will take over many of their jobs.
(Ngày nay, mọi người lo lắng rằng công nghệ và robot sẽ đảm nhận nhiều công việc của họ.)
2. He says people will still do many jobs, especially ones that need a(n) apprenticeship.
(Anh ấy nói mọi người vẫn sẽ làm nhiều công việc, đặc biệt là những công việc cần một bằng nghề.)
Giải thích: We will still need humans to do many jobs, in particular jobs that require an apprenticeship.
(Chúng ta vẫn sẽ cần con người làm nhiều công việc, đặc biệt là những công việc đòi hỏi phải học nghề.)
3. He says people will also do jobs that need a personal touch, such as a skin care specialist.
(Anh ấy nói rằng mọi người cũng sẽ làm những công việc cần đến dấu ấn cá nhân, chẳng hạn như chuyên gia chăm sóc da.)
Giải thích: People will also still do lots of jobs that involve a personal touch. You wouldn’t want a robot as your skin care specialist, would you?
(Mọi người cũng sẽ vẫn làm nhiều công việc liên quan đến cá nhân. Bạn sẽ không muốn robot làm chuyên gia chăm sóc da của mình phải không?)
4. People expect to see more virtual reality in the future.
(Mọi người mong đợi được nhìn thấy nhiều hơn thực tế ảo trong tương lai.)
Giải thích: People expect to see more virtual reality in the future and we will need people to create VR shows and games.
(Mọi người mong đợi sẽ thấy nhiều thực tế ảo hơn trong tương lai và chúng tôi sẽ cần mọi người tạo ra các chương trình và trò chơi VR.)
5. Humans will continue to work in digital media as producers for podcasts.
(Con người sẽ tiếp tục làm việc trên các phương tiện truyền thông kỹ thuật số như nhà sản xuất cho podcast.)
Giải thích: So we will have humans working as producers for podcasts and other digital media.
(Vì vậy, chúng ta sẽ có con người làm nhà sản xuất podcast và các phương tiện kỹ thuật số khác.)