Câu hỏi/bài tập:
b. Now, read and answer the questions.
(Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
1. What did Max’s grandma learn to cook?
(Bà của Max đã học nấu món gì?)
2. Who did she go surfing with?
(Bà ấy đã đi lướt sóng với ai?)
3. What did she teach him?
(Bà ấy đã dạy anh ấy điều gì?)
4. Where did she meet her husband?
(Bà ấy đã gặp chồng mình ở đâu?)
5. What job did she have before she was a housewife?
(Trước khi làm nội trợ,bà ấy đã làm công việc gì?)
1 She learned to cook traditional food.
(Bà ấy học nấu các món ăn truyền thống.)
Thông tin: She used to work in a restaurant when she was a teenager. She learned how to cook traditional food.
Advertisements (Quảng cáo)
(Bà từng làm việc trong một nhà hàng khi còn là một thiếu niên. Bà học cách nấu các món ăn truyền thống.)
2 She went surfing with her brother.
(Bà ấy đi lướt sóng với anh trai mình.)
Thông tin: My grandma used to go on vacation to the beach every summer. She would go surfing in the sea with her brother.
(Bà tôi thường đi nghỉ ở bãi biển vào mỗi mùa hè. Bà sẽ đi lướt sóng trên biển với anh trai bà.)
3 She taught him and his sister how to surf.
(Bà ấy dạy anh ấy và em gái của anh cách lướt sóng.)
Thông tin: She took me and my sister once and eventually taught us how to do it, too. She was a great teacher.
(Bà đã đưa tôi và em gái tôi đi một lần và cuối cùng cũng dạy chúng tôi cách làm. Bà là một giáo viên tuyệt vời.)
4 She met her husband at university.
(Bà ấy gặp chồng mình ở trường đại học.)
Thông tin: She was also the first person in her family to go to university. That was where she met my grandpa.
(Bà cũng là người đầu tiên trong gia đình vào đại học. Đó là nơi cô ấy gặp ông nội tôi. )
5 She worked as a doctor.
(Bà ấy làm việc như một bác sĩ.)
Thông tin: She learned how to be a doctor there. She worked as a doctor for many years, but stopped when she had my mom.
(Cô ấy đã học cách trở thành bác sĩ ở đó. Bà làm bác sĩ nhiều năm nhưng đã dừng lại khi có mẹ tôi.)