Câu hỏi/bài tập:
Thực hành viết theo quy trình với đề bài sau:
Viết một truyện kể sáng tạo (khoảng 1 000 chữ) phỏng theo một trong những truyện truyền kì hay truyện có yếu tố kì ảo em đã đọc. Truyện kể có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Đọc kỹ yêu cầu đề bài và thực hành viết theo quy trình.
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
Em tìm đọc một truyện truyền kì hay truyện có yếu tố kì ảo, sau đó đọc lại yêu cầu về kiểu bài kể chuyện sáng tạo phỏng theo một truyện đã đọc trong SGK, sau đó thực hiện theo bốn bước của tiến trình viết.
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
Tìm ý: Chọn đề tài, câu chuyện đã đọc phù hợp để phỏng theo; tóm tắt cốt truyện, liệt kê nhân vật, chọn nhân vật chính... dự kiến vị trí cài đặt yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Lập dàn ý: Dựa theo bố cục ba phần đã tóm lược ở Bài tập 3.
Bước 3: Viết bài
Dựa trên dàn ý, em viết bài văn ở nhà. Trên lớp, theo hướng dẫn của thầy/ cô, em thực hành viết một đoạn văn kể chuyện và sử dụng bảng kiểm dưới đây để tự đánh giá về đoạn văn.
Bảng kiểm kỹ năng viết đoạn văn kể chuyện sáng tạo có kết hợp sử dụng
yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Tiêu chí |
Đạt |
Chưa đạt |
|
Các câu tập trung vào chủ đề/ ý chính |
Đoạn văn gồm nhiều câu (ít nhất là ba câu). |
||
Có chủ đề, ý chính (các câu trong đoạn xoay quanh một sự việc, tình tiết của câu chuyện tưởng tượng) |
|||
Các câu được kết nối phù hợp thành đoạn văn. |
|||
Có kết hợp kể chuyện với miêu tả, biểu cảm. |
Có câu văn kể chuyện. |
||
Có câu văn miêu tả. |
|||
Có câu văn biểu cảm. |
|||
Có kỹ năng dựng đoạn và diễn đạt |
Advertisements (Quảng cáo) Viết câu đúng ngữ pháp và đúng yêu cầu kể chuyện, miêu tả và biểu cảm. |
||
Sử dụng từ ngữ chọn lọc. |
|||
Sử dụng ngữ điệu, dấu câu phù hợp. |
Bước 4: Xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm.
Em sử dụng bảng kiểm dưới đây để kiểm soát kỹ năng viết bài văn kể chuyện và kỹ năng viết đoạn văn kể chuyện:
Bảng kiểm kỹ năng viết một truyện kể sáng tạo mô phỏng truyện đã đọc
Tiêu chí |
Đạt |
Chưa đạt |
|
Mở đầu truyện |
Giới thiệu nhân vật/ bối cảnh/ nội dung chính của câu chuyện. |
||
Có phần dẫn dắt lôi cuốn, thu hút sự chú ý của người đọc. |
|||
Đảm bảo nội dung chính của truyện gốc. |
|||
Diễn biến truyện |
Có nhân vật |
||
Có cốt truyện |
|||
Sử dụng ngôi kể phù hợp. |
|||
Câu chuyện được thuật lại với sự kiện, diễn biến hợp lí. |
|||
Thể hiện sự sáng tạo của bản thân người viết (về nhân vật/ sự kiện/ tình huống, bối cảnh/ chi tiết,…) |
|||
Kết hợp lời kể với lời miêu tả, biểu cảm. |
|||
Làm nổi bật sự kiện, nhân vật chính. |
|||
Nội dung truyện kể có ý nghĩa, có tính giáo dục. |
|||
Kết thúc truyện |
Phù hợp với diễn biến câu chuyện. |
||
Gây ấn tượng hoặc gợi suy nghĩ đối với người đọc. |
|||
Câu văn giàu hình ảnh. |
|||
Lời kể linh hoạt, tự nhiên. |
|||
Đảm bảo dung lượng khoảng 1 000 chữ. |