Trang chủ Lớp 9 SGK Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel trang 162, 163,...

Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel trang 162, 163, 164 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức: Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao khi cho các cây đậu hà lan có hoa tím giao phấn với...

Thí nghiệm của Mendel. Hướng dẫn giải Câu hỏi trang 162: MĐ, CH; Câu hỏi trang 163: CH; Câu hỏi trang 164: CH 1, CH 2; Câu hỏi trang 165: CH - Bài 37. Các quy luật di truyền của Mendel trang 162, 163, 164 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức - Chương 11. Di truyền học Menđel. Cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền. Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao khi cho các cây đậu hà lan có hoa tím giao phấn với nhau thì thu được đời con có cây hoa tím và cây hoa trắng nhưng không thu được vây hoa...

Câu hỏi trang 162 Mở đầu (MĐ)

Trong thí nghiệm của Mendel, tại sao khi cho các cây đậu hà lan có hoa tím giao phấn với nhau thì thu được đời con có cây hoa tím và cây hoa trắng nhưng không thu được vây hoa có màu tím nhạt?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thí nghiệm của Mendel

Answer - Lời giải/Đáp án

Trong thí nghiệm của Mendel, khi cho các cây đậu hà lan có hoa tím giao phấn với nhau thì thu được đời con có cây hoa tím và cây hoa trắng nhưng không thu được cây hoa có màu tím nhạt vì cặp nhân tố di truyền phân li độc lập, không hòa lẫn vào nhau.


Câu hỏi trang 162 Câu hỏi

Quan sát kết quả thí nghiệm ở Bảng 37.1, nhận xét về kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1, F2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát kết quả thí nghiệm ở Bảng 37.1

Answer - Lời giải/Đáp án

F1: F1 100% có kiểu hình mang tính trạng trội

F2: F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn


Câu hỏi trang 163 Câu hỏi

Dựa vào giải thích thí nghiệm và quan sát Hình 37.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Giải thích vì sao F1 hình thành được 2 loại giao tử; F2 thu được 4 tổ hợp giao tử với tỉ lệ 3 trội: 1 lặn

2. Phát biểu nội dung quy luật phân li

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 37.1

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

- F1 hình thành được 2 loại giao tử do sự phân li của cặp nhân tố di truyền (cặp allele), khi giảm phân hình thành giao tử, các allele này phân li và đi về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa allele này còn 50% giao tử chứa allele kia.

- F2 thu được 4 tổ hợp giao tử với tỉ lệ 3 trội: 1 lặn do sự tổ hợp tự do và ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh.

2. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.


Câu hỏi trang 164 Câu hỏi 1

Quan sát hình 37.2, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Mô tả phép lai phân tích của Mendel.

2. Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene cơ thể cần kiểm tra là đồng hợp hay dị hợp?

3. Nêu vai trò của phép lai phân tích.

Advertisements (Quảng cáo)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 37.2

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.

2. Nếu kết quả phép lai phân tính thì kiểu gene cơ thể cần kiểm tra là dị hợp

3. Vai trò của phép lai phân tích: xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.


Câu hỏi trang 164 Câu hỏi 2

Dựa vào kết quả thí nghiệm, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Xác định tỉ lệ các loại kiểu hình chung của cả 2 tính trạng và tỉ lệ các loại kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2.

2. Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình riêng của từng tính trạng ở F2, cho biết sự di truyền tính trạng màu hạt có phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng dạng hạt không. Giải thích.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kết quả thí nghiệm

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

- Tỉ lệ chung: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

- Tỉ lệ riêng:

+ Hạt vàng: hạt xanh = 3:1

+ Vỏ trơn: vỏ nhăn = 3:1

2. Sự di truyền tính trạng màu hạt không phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng dạng hạt vì các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau, tích kiểu hình riêng bằng tỉ lệ kiểu hình chung.


Câu hỏi trang 165 Câu hỏi

Dựa vào giải thích thí nghiệm và Hình 37.3, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Giải thích vì sao F1 giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau và F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1.

2. Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào giải thích thí nghiệm và Hình 37.3

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

- Mỗi cặp tính trạng do một cặp allele quy định, trong quá trình hình thành giao tử, mỗi cặp allele phân li độc lập với cặp allele khác nên đã hình thành 4 giao tử có tỉ lệ bằng nhau.

- Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử được và cái khi thụ tinh đã thu được F2 có 16 kiểu tổ hợp với tỉ lệ 9:3:3:1.

2. Nội dung quy luật phân li độc lập: Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.