Trang chủ Lớp 9 SGK Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức Bài 43. Nguyên phân và giảm phân trang 186, 187, 188 Khoa...

Bài 43. Nguyên phân và giảm phân trang 186, 187, 188 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức: Tại sao từ một quả trứng gà ban đầu chỉ chứa một tế bào hợp tử...

Lý thuyết nguyên phân và giảm phân. Hướng dẫn cách giải/trả lời Câu hỏi trang 186: MĐ, CH; Câu hỏi trang 187: CH 1, CH 2; Câu hỏi trang 188: CH 1, CH 2; Câu hỏi trang 189: CH 1, CH 2 - Bài 43. Nguyên phân và giảm phân trang 186, 187, 188 Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức - Chương 12. Di truyền nhiễm sắc thể. Tại sao từ một quả trứng gà ban đầu chỉ chứa một tế bào hợp tử, sau thời gian được gà mẹ ấp sẽ nở ra một gà con gồm hàng tỉ tế bào?...

Câu hỏi trang 186 Mở đầu (MĐ)

Tại sao từ một quả trứng gà ban đầu chỉ chứa một tế bào hợp tử, sau thời gian được gà mẹ ấp sẽ nở ra một gà con gồm hàng tỉ tế bào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết nguyên phân và giảm phân

Answer - Lời giải/Đáp án

Từ một quả trứng gà ban đầu chỉ chứa một tế bào hợp tử, sau thời gian được gà mẹ ấp sẽ nở ra một gà con gồm hàng tỉ tế bào vì tế bào có quá trình nguyên phân → tăng nhanh số lượng tế bào.


Câu hỏi trang 186 Câu hỏi

Đọc thông tin kết hợp quan sát hình 43.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Cho biết từ 1 tế bào mẹ, qua một lần nguyên phân tạo ra bao nhiêu tế bào con.

2. So sánh bộ NST ở các tế bào con với bộ NST ở tế bào mẹ.

3. Cho biết nguyên phân là gì?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc thông tin kết hợp quan sát hình 43.1

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Từ 1 tế bào mẹ, qua 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con.

2. Bộ NST ở các tế bào con giống với bộ NST ở tế bào mẹ.

3. Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào mà trong đó các tế bào con được tạo ra có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu.


Câu hỏi trang 187 Câu hỏi 1

Nêu thêm ví dụ về nguyên phân mà em biết.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức của bản thân học sinh.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ở hành, tế bào đỉnh rễ nguyên phân để tạo các tế bào rễ mới để kéo dài, lấy nước và chất dinh dưỡng cho cơ thể.


Câu hỏi trang 187 Câu hỏi 2

Quan sát hình 43.2 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Cho biết từ 1 tế bào mẹ, qua nguyên phân tạo ra bao nhiêu tế bào con.

2. So sánh bộ NST ở tế bào con so với bộ NST ở tế bào mẹ.

3. Cho biết giảm phân là gì.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 43.2

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Từ một tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 4 tế bào con.

2. Bộ NST ở các tế bào con giống nhau và bằng một nửa tế bào mẹ.

3. Giảm phân là hình thức phân bào diễn ra ở các tế bào tham gia sinh sản hữu tính, từ một tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa, các tế bào con chứa tổ hợp NST khác nhau.


Câu hỏi trang 188 Câu hỏi 1

Nêu thêm ví dụ về nguyên phân mà em biết.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức của bản thân.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Ở nữ giới, khi đến tuổi dậy thì, các tế bài sinh trứng (2n) trong noãn giảm phân tạo ra trứng (n).


Câu hỏi trang 188 Câu hỏi 2

Quan sát hình 43.3 kết hợp kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:

1. Thế hệ F1 có bao nhiêu loại kiểu gene và kiểu hình mới được tạo thành do tổ hợp lại các allele của bố mẹ?

2. Những quá trình nào đã làm xuất hiện các biến dị tổ hợp ở phép lai này? Giải thích.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 43.3

Answer - Lời giải/Đáp án

1. F1 có 2 loại kiểu gene mới, 2 loại kiểu hình mới.

2. Quá trình giảm phân hình thành giao tử và quá trình thụ tinh đã tạo ra các biến dị tổ hợp ở phép lai này.


Câu hỏi trang 189 Câu hỏi 1

Cho các từ khóa sau: bộ NST n; bộ NST 2n; khác nhau; giống nhau; hai tế bào con; bốn tế bào con; tế bào sinh dưỡng; tế bào sinh dục giai đoạn chín.

Dựa vào kiến thức đã học, sử dụng các từ khóa đã cho để hoàn thành vào vở bảng phân biệt nguyên phân, giảm phân theo mẫu bảng 43.1.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào từ khóa, bảng 43.1.

Answer - Lời giải/Đáp án

Nội dung phân biệt

Nguyên phân

Giảm phân

Tế bào thực hiện phân bào

tế bào sinh dưỡng

tế bào sinh dục giai đoạn chín

Kết quả phân bào từ một tế bào mẹ (2n)

hai tế bào con

bốn tế bào con

Số lượng NST trong tế bào con

bộ NST 2n

bộ NST n

Các tế bào con có bộ NST giống hay khác nhau

giống nhau

khác nhau


Câu hỏi trang 189 Câu hỏi 2

1. Nêu mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân trong sinh sản hữu tính.

2. Đúng hay sai khi nói rằng NST vừa là vật chất mang thông tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền quá các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể? Giải thích.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết mối quan hệ giữa nguyên phân và giảm phân trong sinh sản hữu tính.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Sự phối hợp của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng cho loài qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể. Giảm phân và thụ tinh là hai cơ chế làm xuất hiện các biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính.

2. Đúng vì NST mang DNA mang thông tin di truyền và qua giảm phân và thụ tinh, NST truyền được thông tin di truyền cho các thế hệ sau.