Trang chủ Lớp 9 SGK Lịch sử và Địa lí 9 - Chân trời sáng tạo Chủ đề 1. Đô thị: Lịch sử và hiện đại lịch sử...

Chủ đề 1. Đô thị: Lịch sử và hiện đại lịch sử và địa lý 9 Chân trời sáng tạo: Đô thị có vai trò như thể nào đối với sự phát triển vùng?...

Đọc kĩ phần 1. Vận dụng kiến thức giải mục 1, ? mục 2, ? mục 3; Luyện tập: 1, 2, Vận dụng - Chủ đề 1. Đô thị: Lịch sử và hiện đại SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo - Chủ đề chung. Đô thị có vai trò như thể nào đối với sự phát triển vùng?...

Câu hỏi (?) mục 1

Đô thị có vai trò như thể nào đối với sự phát triển vùng?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đọc kĩ phần 1. Vai trò của đô thị với sự phát triển vùng (SGK trang 227)

- Chỉ ra vai trò của đô thị

Answer - Lời giải/Đáp án

- Thu hút đầu tư

- Thúc đẩy kinh tế

- Cung cấp dịch vụ, văn hoá, khoa học, đầu mối giao thông, giao lưu

- Điều hành, quản lý xã hội

- Động lực phát triển kinh tế vùng

- Thay đổi cơ cấu ngành nghề


Câu hỏi (?) mục 2

Hãy mô tả quá trình đô thị hoá thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp.

- Dựa vào tư liệu 1.10 và hình 1.11, hãy nêu nhận xét về tốc độ đô thị hoá ở Việt Nam.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đọc kĩ phần 2. Quá trình đô thị góa thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp

- Chỉ ra nhận xét về tốc độ đô thị hoá ở Việt Nam.

Answer - Lời giải/Đáp án

Thời kỳ xã hội công nghiệp:

- Quá trình công nghiệp hóa:

+ Chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.

+ Xuất hiện các nhà máy, xí nghiệp thu hút lao động từ nông thôn.

+ Nhanh chóng hình thành các khu tập trung dân cư, đô thị.

- Đặc điểm đô thị hóa:

+ Tập trung vào các khu vực công nghiệp.

+ Mật độ dân cư cao, nhà ở

+ Môi trường bị ô nhiễm do hoạt động công nghiệp.

+ Vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xuất hiện.

* Thời kì hậu công nghiệp:

- Chuyển dịch từ nền kinh tế công nghiệp sang dịch vụ:

+ Ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ, thu hút lao động.

+ Nhu cầu về văn hóa, giáo dục, y tế,... tăng cao.

+ Xuất hiện các đô thị dịch vụ, khoa học công nghệ.

- Đặc điểm đô thị hóa:

+ Phân bố đô thị đa dạng, không chỉ tập trung ở khu vực công nghiệp.

+ Phát triển đô thị xanh, thông minh, bền vững.

+ Nâng cao chất lượng cuộc sống, chú trọng bảo vệ môi trường.

* Tốc độ đô thị hoá: tăng nhanh, phát triển mạnh mẽ, chuyển dịch từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống người dân


Câu hỏi (?) mục 3

Quá trình đô thị hoá có tác động như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đọc kĩ phần 3. Tác động của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

- Chỉ ra quá trình đô thị hóa có tác động thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội

Answer - Lời giải/Đáp án

Tích cực:

- Thúc đẩy phát triển kinh tế

- Nâng cao đời sống người dân

- Tạo ra cơ hội việc làm

* Tiêu cực:

- Ô nhiễm môi trường

- Tắc nghẽn giao thông

- Quá tải hạ tầng: trường học, bệnh viện, nhà ở

- Chênh lệch giàu nghèo


Luyện tập 1

Hãy liệt kê một số vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Chỉ ra vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng

- Đọc kĩ phần 1. Vai trò của đô thị với sự phát triển của vùng (SGK trang 227)

Answer - Lời giải/Đáp án

Thu hút đầu tư: Đô thị là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp, khu công nghiệp, thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

Advertisements (Quảng cáo)

- Thúc đẩy kinh tế: Đô thị đóng góp phần lớn vào GDP của vùng, tạo ra nhiều việc làm và thúc đẩy kinh tế phát triển.

- Cung cấp dịch vụ: Đô thị cung cấp các dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch,... cho khu vực xung quanh.

- Tập trung tri thức: Đô thị là nơi tập trung các trường đại học, viện nghiên cứu, thu hút các nhà khoa học và nhân tài.

- Nghiên cứu và phát triển: Đô thị là nơi diễn ra các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ mới.

- Chuyển giao công nghệ: Đô thị đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển giao công nghệ cho các khu vực khác trong vùng.


Luyện tập 2

Hãy hoàn thành bảng về quá trình đô thị hoa ở xã hội công nghiệp và xã hội hậu công nghiệp theo mẫu dưới đây:

Xã hội công nghiệp

Xã hội hậu công nghiệp

Biểu hiện của quá trình đô thị hoá

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Chỉ ra biểu hiện quá trình đô thị hóa của xã hội hậu công nghiệp và công nghiệp

- Đọc kĩ phần 2. Quá trình đô thị hóa thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp (SGK trang 229)

Answer - Lời giải/Đáp án

Xã hội công nghiệp

Xã hội hậu công nghiệp

Biểu hiện của quá trình đô thị hoá

- Tăng tỷ trọng dân số đô thị

- Mở rộng diện tích và quy mô đô thị

- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế:

+ Nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh mẽ

+ Nông nghiệp giảm dần vai trò trong cơ cấu kinh tế.

- Xuất hiện các vấn đề xã hội: ô nhiễm môi trường, tắc nghẽn giao thông, quá tải hạ tầng, chênh lệch giàu nghèo

- Phát triển hệ thống giao thông, thông tin liên lạc.

- Nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng của người lao động.

- Giao lưu văn hóa, hội nhập quốc tế.

- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế:

+ Ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế.

+ Phát triển các ngành dịch vụ cao cấp như tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin,...

- Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành đô thị.

- Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

- Phát triển đô thị xanh

- Tăng cường hợp tác quốc tế

- Phát triển hệ thống giao thông công cộng hiện đại.

- Nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng của người lao động.

- Giao lưu văn hóa, hội nhập quốc tế.


Vận dụng

Hãy chọn và sưu tầm thông tin về 5 đô thị hiện đại trên thế giới tương ứng với 5 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng sưu tầm

Answer - Lời giải/Đáp án

  • Singapore (Châu Á):
  • Thủ đô: Singapore

    Dân số: 5,8 triệu người

    Là trung tâm tài chính, thương mại và dịch vụ hàng đầu thế giới.

    Nổi tiếng với hệ thống giao thông công cộng hiện đại, môi trường sống xanh, sạch, đẹp.

  • London (Châu Âu):
  • Thủ đô: Vương quốc Anh

    Dân số: 9 triệu người

    Là trung tâm kinh tế, văn hóa, du lịch và giáo dục hàng đầu thế giới.

    Nổi tiếng với các công trình kiến trúc lịch sử, bảo tàng, nhà hát và các khu mua sắm sầm uất.

  • Johannesburg (Châu Phi):
  • Thành phố lớn nhất Nam Phi

    Dân số: 10,5 triệu người

    Là trung tâm kinh tế, tài chính và công nghiệp của Nam Phi.

    Nổi tiếng với các khu mỏ kim cương, vàng, và các di tích lịch sử.

  • New York (Châu Mỹ):
  • Thành phố lớn nhất Hoa Kỳ

    Dân số: 8,8 triệu người

    Là trung tâm tài chính, kinh tế, văn hóa và truyền thông hàng đầu thế giới.

    Nổi tiếng với Tượng Nữ thần Tự do, Quảng trường Thời đại, và các tòa nhà chọc trời.

  • Sydney (Châu Đại Dương):
  • Thành phố lớn nhất Australia

    Dân số: 5,4 triệu người

    Là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại và du lịch của Australia.

    Nổi tiếng với Nhà hát Opera Sydney, Cầu Cảng Sydney và bãi biển Bondi