Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Kết nối tri thức Bài tập mẫu trang 125: Hãy liệt kê kiểu gene có thể...

Bài tập mẫu trang 125: Hãy liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2. Bốn phương án tổ hợp trong Bảng T...

Sử dụng kiến thức về xác suất để trả lời câu hỏi. Giải và trình bày phương pháp giải Bài tập mẫu trang 125 - Gene trội trong các thế hệ lai.

Câu hỏi/bài tập:

Chuẩn bị:

- Hai đồng xu với hai màu khác nhau, chẳng hạn màu xanh và màu đỏ.

- Ôn tập các quy luật di truyền của Mendel.

Mô phỏng

Ta sẽ mô phỏng việc lai “bố” và “mẹ” thuộc đời lại F1 và xem xét kiểu gen, kiểu hình của đời F2. Giả sử, đồng xu màu xanh kí hiệu cho “bố”, đồng xu màu đỏ kí hiệu cho “mẹ”. Trên mỗi đồng xu quy ước một mặt là A, mặt còn lại là a.

Bước 1: Tung mỗi đồng xu 100 lần và hoàn thiện bảng, ta được bảng:

STT

Kết quả trên đồng xu màu xanh

Kết quả trên đồng xu màu đỏ

Kiểu gen

Kiểu hình

1

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

2

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

3

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

4

A

A

AA

Hoa màu đỏ

5

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

6

a

a

aa

Hoa màu trắng

7

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

8

a

a

aa

Hoa màu trắng

9

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

10

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

11

A

A

AA

Hoa màu đỏ

12

a

a

aa

Hoa màu trắng

13

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

14

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

15

a

a

aa

Hoa màu trắng

16

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

17

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

18

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

19

A

A

AA

Hoa màu đỏ

20

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

21

A

A

AA

Hoa màu đỏ

22

a

a

aa

Hoa màu trắng

23

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

24

a

a

aa

Hoa màu trắng

25

A

A

AA

Hoa màu đỏ

26

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

27

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

28

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

29

A

A

AA

Hoa màu đỏ

30

a

a

aa

Hoa màu trắng

31

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

32

A

A

AA

Hoa màu đỏ

33

a

a

aa

Hoa màu trắng

34

A

A

AA

Hoa màu đỏ

35

a

a

aa

Hoa màu trắng

36

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

37

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

38

A

A

AA

Hoa màu đỏ

39

a

a

aa

Hoa màu trắng

40

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

41

A

A

AA

Hoa màu đỏ

42

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

43

a

a

aa

Hoa màu trắng

44

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

45

a

a

aa

Hoa màu trắng

46

a

a

aa

Hoa màu trắng

47

A

A

AA

Hoa màu đỏ

48

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

49

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

50

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

51

A

A

AA

Hoa màu đỏ

52

a

a

aa

Hoa màu trắng

53

a

a

aa

Hoa màu trắng

54

A

A

Advertisements (Quảng cáo)

Aa

Hoa màu đỏ

55

a

a

aa

Hoa màu trắng

56

A

A

AA

Hoa màu đỏ

57

A

A

AA

Hoa màu đỏ

58

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

59

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

60

A

A

AA

Hoa màu đỏ

61

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

62

A

A

AA

Hoa màu đỏ

63

a

a

aa

Hoa màu trắng

64

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

65

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

66

a

a

aa

Hoa màu trắng

67

a

a

aa

Hoa màu trắng

68

A

A

AA

Hoa màu đỏ

69

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

70

A

A

AA

Hoa màu đỏ

71

a

a

aa

Hoa màu trắng

72

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

73

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

74

A

A

AA

Hoa màu đỏ

75

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

76

A

A

AA

Hoa màu đỏ

77

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

78

A

A

AA

Hoa màu đỏ

79

a

a

aa

Hoa màu trắng

80

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

81

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

82

A

A

AA

Hoa màu đỏ

83

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

84

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

85

a

a

aa

Hoa màu trắng

86

A

A

AA

Hoa màu đỏ

87

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

88

a

a

aa

Hoa màu trắng

89

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

90

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

91

A

A

AA

Hoa màu đỏ

92

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

93

a

a

aa

Hoa màu trắng

94

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

95

A

A

AA

Hoa màu đỏ

96

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

97

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

98

A

a

Aa

Hoa màu đỏ

99

a

A

Aa

Hoa màu đỏ

100

a

a

aa

Hoa màu trắng

Bảng T.1. Kết quả mô phỏng

Bước 2. Dựa vào kết quả thu được ở Bảng T.1, xác định tần số, tần số tương đối của các kiểu gene, kiểu hình và hoàn thiện bảng sau vào vở ta được:

Kiểu gen

AA

Aa

aa

Tần số

25

50

25

Tần số tương đối

\(\frac{1}{4}\)

\(\frac{1}{2}\)

\(\frac{1}{4}\)

Bảng T.2. Tỉ lệ kiểu gen

Kiểu gen

Hoa màu đỏ

Hoa màu trắng

Tần số

75

25

Tần số tương đối

\(\frac{3}{4}\)

\(\frac{1}{4}\)

Bảng T.3. Tỉ lệ kiểu hình

Bước 3. Hãy kiểm chứng tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình thu được trong đời lai F2 với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.

Tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình khi thực hiện mô phỏng, ta thu được kết quả giống với kết luận của Mendel “Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn”.

Giải thích kết luận của Mendel bằng xác suất

Gọi xy là kiểu gene của một cây đậu trong đời lai F2.

a) Giả thiết rằng khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau. Các giá trị có thể của xy được cho trong bảng sau:

Bảng T.4. Các phương án tổ hợp

Hãy liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2. Bốn phương án tổ hợp trong Bảng T.4 có đồng khả năng hay không?

b) Tính xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene AA”, “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gene aa”; “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu đỏ”, “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu trắng”.

c) So sánh các xác suất tính được với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Sử dụng kiến thức về xác suất để trả lời câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Liệt kê kiểu gene có thể có của một cây đậu trong đời lai F2 là: AA, Aa, aA, aa.

Vì khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau nên bốn phương án tổ hợp là đồng khả năng.

b) Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen AA” là: \({P_1} = \frac{1}{4}\)

Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen aa” là: \({P_2} = \frac{1}{4}\)

Có 3 kiểu gene cho hoa màu đỏ là: AA, Aa, aA.

Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu đỏ” là: \({P_3} = \frac{3}{4}\)

Có 1 kiểu gene cho hoa màu trắng là: aa.

Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có hoa màu trắng” là: \({P_4} = \frac{1}{4}\)

c) Các xác suất tính được đúng với các kết luận của Mendel về tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình trong đời lai F2 khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.