Câu 1
Xếp các từ ở bên A vào nhóm phù hợp nêu ở bên B:
A. Từ |
|
B. Đặc điểm cấu tạo |
a. cà chua, tên lửa, đường sá |
1. từ láy (thuần Việt) |
|
b. tàu hoả, linh chiến, xe ben |
2. từ mượn tiếng Pháp |
|
c. nằng nặng, nhè nhẹ, bối rối |
3. từ mượn tiếng Hán |
|
d. lô cốt, bê tông, xi mông |
4. từ ghép (thuần Việt) |
|
e. cường quốc, hải quân, siêu thị |
5. từ lai tạo |
Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ.
1- c
2- d
3- b
4- a
5- e
Cách #:
1 - c; 2 - d; 3 - b; 4 - a; 5 - e
Câu 2
Xác định nghĩa của các từ in đậm trong những câu sau. Chỉ ra các nghĩa được hình thành theo phương thức ẩn dụ và các nghĩa được hình thành theo phương thức hoán dụ.
a. Nói ngọt lọt đến xương (Tục ngữ)
b. Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao)
c. Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê
(Nguyễn Du)
Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ.
a. Ngọt lọt đến xương (Tục ngữ)
- Nghĩa hình thành theo phương thức ẩn dụ: Tục ngữ này sử dụng từ "ngọt” để ám chỉ điều gì đó rất tốt, rất đẹp, rất nổi bật, ẩn dụ về sự ngọt ngào, dễ chịu, và hấp dẫn như đồ ăn ngọt có thể làm cho người ta cảm thấy hạnh phúc và thoải mái.
b. Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
(Ca dao)
- Nghĩa hình thành theo phương thức hoán dụ: Trong đây, "kiềng ba chân” được sử dụng để tả sự vững vàng, kiên định, mạnh mẽ. Hoán dụ này ám chỉ sự ổn định, sự mạnh mẽ và không bị lay chuyển bởi những gì xung quanh, giống như một chiếc kiềng ba chân không bao giờ bị lật.
c. Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê
(Nguyễn Du)
- Nghĩa hình thành theo phương thức ẩn dụ: Trong đây, từ "thu” được sử dụng để mô tả sự lắc động, xoay chuyển của cảm xúc và tâm trạng. "Thu” tượng trưng cho sự lăn tăn, sự dao động của cuộc sống và tâm hồn, ẩn dụ về sự thay đổi không ngừng nghỉ và sự đầy đặn của cảm xúc và trải nghiệm.
Những cụm từ trong các câu trên đều tạo ra hình ảnh mạnh mẽ và ý nghĩa sâu sắc trong văn chương và văn hóa Việt Nam.
Cách #:
Câu |
Từ in đậm |
Xác định nghĩa |
Nghĩa ẩn dụ/ hoán dụ |
a |
ngọt |
ám chỉ điều gì đó rất tốt, rất đẹp, rất nổi bật |
Ẩn dụ về sự ngọt ngào, dễ chịu, và hấp dẫn như đồ ăn ngọt có thể làm cho người ta cảm thấy hạnh phúc và thoải mái. |
b |
chân |
tả sự vững vàng, kiên định, mạnh mẽ |
Hoán dụ này ám chỉ sự ổn định, sự mạnh mẽ và không bị lay chuyển bởi những gì xung quanh, giống như một chiếc kiềng ba chân không bao giờ bị lật. |
c |
thu |
mô tả sự lắc động, xoay chuyển của cảm xúc và tâm trạng |
ẩn dụ về sự thay đổi không ngừng nghỉ và sự đầy đặn của cảm xúc và trải nghiệm. |
Câu 3
Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa các yếu tố Hán Việt dưới đây:
- đồng: đồng âm, đồng bào, đồng ca / đồng dao, mục đồng, thần đồng.
- giai: giai nhân, giai phẩm, giai thoại / giai cấp, giai đoạn, giai tầng / giai lão, bách niên giai lão.
- minh: minh châu, minh quân, minh tinh / chúng minh, thuyết minh, minh oan / đồng minh, liên minh.
- tân: lễ tân, tân khách, tiếp tân / tân binh, tân dược, tân thời.
- vị: định vị, hoán vị, kế vị / vị ốc, vị tha / vị lai, vị tất, vị thành niên.
Vận dụng kiến thức về nghĩa của từ.
Yếu tố Hán Việt |
Xác định nghĩa |
|
đồng |
Đồng âm |
âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. |
Đồng bào |
người cùng dòng huyết. |
|
Đồng ca |
hát chung một bài ca. |
|
Đồng dao |
cùng một điệu nhịp, khích lệ nhau. |
|
Mục đồng |
đồng nát, không còn nguyên vẹn như trước |
|
Thần đồng |
người có tài năng vượt trội. |
|
giai |
Giai nhân |
người phụ nữ tài sắc vượt trội. |
Giai phẩm |
phẩm chất tốt đẹp của người. |
|
Giai thoại |
câu chuyện huyền bí, truyền kỳ. |
|
Giai cấp |
tầng lớp xã hội. |
|
Giai đoạn |
giai đoạn. |
|
Giai tầng |
tầng lớp xã hội. |
|
Giai lão |
người cao tuổi, lão luyện |
|
Bách niên giai lão |
người sống được trăm tuổi. |
|
minh |
Minh châu |
ngọc châu. |
Minh quân |
quân tướng lĩnh tài ba. |
|
Minh tinh |
ngôi sao nổi tiếng. |
|
Chúng minh |
chúng ta |
|
Thuyết minh |
giải thích, làm rõ. |
|
Minh oan |
rõ ràng, công bằng |
|
Advertisements (Quảng cáo) Đồng minh |
nước bạn đồng minh |
|
Liên minh |
liên minh có quan hệ chặt chẽ |
|
tân |
Lễ tân |
người đón tiếp |
Tân khách |
đón tiếp, chào đón |
|
Tiếp tân |
khách mới, người đến mới |
|
Tân binh |
người mới. |
|
Tân dược |
loại thuốc mới |
|
Tân thời |
thời đại mới. |
|
vị |
Định vị |
xác định vị trí |
Hoán dị |
sắp xếp lại theo thứ tự khác. |
|
Kế vị |
người thừa kế vị trí |
|
Vị ốc |
vì quốc gia, đất nước. |
|
Vị tha |
lòng từ bi, sự thông cảm. |
|
Vị lai |
tương lai. |
|
Vị tất |
vĩnh viễn, mãi mãi |
|
Vị thành niên |
tuổi trẻ. |
Cách #:
Từ "Đồng”:
- Đồng âm: âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
- Đồng bào: người cùng dòng huyết.
- Đồng ca: hát chung một bài ca.
- Đồng dao: cùng một điệu nhịp, khích lệ nhau.
- Mục đồng: đồng nát, không còn nguyên vẹn như trước.
- Thần đồng: người có tài năng vượt trội.
Từ "Giai”:
- Giai nhân: người phụ nữ tài sắc vượt trội.
- Giai phẩm: phẩm chất tốt đẹp của người.
- Giai thoại: câu chuyện huyền bí, truyền kỳ.
- Giai cấp: tầng lớp xã hội.
- Giai đoạn: giai đoạn.
- Giai tầng: tầng lớp xã hội.
- Giai lão: người cao tuổi, lão luyện.
- Bách niên giai lão: người sống được trăm tuổi.
Từ "Minh”:
- Minh châu: ngọc châu.
- Minh quân: quân tướng lĩnh tài ba.
- Minh tinh: ngôi sao nổi tiếng.
- Chúng minh: chúng ta.
- Thuyết minh: giải thích, làm rõ.
- Minh oan: rõ ràng, công bằng.
- Đồng minh: nước bạn đồng minh.
- Liên minh: liên minh có quan hệ chặt chẽ.
Từ "Tân”:
- Lễ tân: người đón tiếp.
- Tiếp tân: đón tiếp, chào đón.
- Tân khách: khách mới, người đến mới.
- Tân binh: người mới.
- Tân dược: loại thuốc mới.
- Tân thời: thời đại mới.
Từ "Vị”:
- Định vị: xác định vị trí.
- Hoán vị: sắp xếp lại theo thứ tự khác.
- Kế vị: người thừa kế vị trí.
- Vị quốc: vì quốc gia, đất nước.
- Vị tha: lòng từ bi, sự thông cảm.
- Vị lai: tương lai.
- Vị tất: vĩnh viễn, mãi mãi.
- Vị thành niên: tuổi trẻ.
Câu 4
Tìm các từ ghép Hán Việt trong những câu dưới đây, chỉ ra nghĩa của mỗi từ ghép Hán Việt tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên chúng.
a)
Tái sinh chưa dứt hương thể,
Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.
(Nguyễn Du)
b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)
Vận dụng kiến thức về từ Hán Việt để trả lời câu hỏi.
Câu |
Từ ghép Hán Việt |
Nghĩa của mỗi yếu tố |
Xác định nghĩa của từ ghép Hán Việt |
a |
Tái sinh |
Tái: "lại”, Sinh: "sống, sanh ra”. |
chỉ quá trình tái sanh, sinh ra lại sau khi chết |
Trâu ngựa |
Trâu: con vật có sức mạnh, ngựa: linh cẩu nhanh nhẹn. |
thường đề cập đến sự vất vả, bị chà đạp. |
|
Đền nghì |
Đền: trạm dừng chân, nghì đề cập đến ngựa. |
trạm ngựa, nơi dừng chân của ngựa |
|
Trúc mai |
Trúc: tre, mai: cây hoa mai. |
thường xuất hiện trong thơ ca, ám chỉ vẻ đẹp xuân tươi của thiên nhiên. |
|
b |
Việt vị |
Việt ở đây liên quan đến vị trí, định vị |
Trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị. |
Cách #:
a) Tái sinh chưa dứt hương thể,
Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai. (Nguyễn Du)
- Tái sinh: Tái có nghĩa là "lại”, Sinh có nghĩa là "sống, sanh ra”.
=> Tái sinh ám chỉ quá trình tái sanh, sinh ra lại sau khi chết.
- Trâu ngựa: Trâu là con vật có sức mạnh, ngựa là linh cẩu nhanh nhẹn.
=> Trâu ngựa: thường đề cập đến sự vất vả, bị chà đạp.
- Đền nghì: Đền có nghĩa là trạm dừng chân, nghì đề cập đến ngựa.
=> Đền nghì ám chỉ trạm ngựa, nơi dừng chân của ngựa.
- Trúc mai : Trúc là tre, mai là cây hoa mai.
=> Trúc mai: thường xuất hiện trong thơ ca, ám chỉ vẻ đẹp xuân tươi của thiên nhiên.
b) Khi nhận được đường chuyền của thằng Phước, tôi lướt xuống sút vào gôn đội nó một quả tuyệt đẹp thì nó la toáng lên bảo tôi việt vị. (Nguyễn Nhật Ánh)
- Việt vị: Việt ở đây liên quan đến vị trí, định vị. Trong bóng đá, việt vị nghĩa là bị việt vị, đứng ở vị trí không hợp lệ, thường dùng để ám chỉ việc đối thủ ở vị trí việt vị.