Câu 1
Xác định nghĩa của từ ngữ in đậm trong các khổ thơ của bài thơ Tiếng Việt.
Gợi nhớ kiến thức về nghĩa của từ để xác định nghĩa.
a.
+ thao thức: là trằn trọc, trăn trở không sao ngủ được vì có điều phải suy nghĩ, không yên.
+ ăn cầu ngủ quán: không có chỗ ăn, chỗ ở cố định phải ăn ngủ ở ngoài đường.
+ vằng vặc: sáng tỏ, rất rõ ràng.
b.
+ mai: Hay còn gọi cây mơ, thân nhỏ nhiều cành.
+ trúc: Một loại cây giống tre, mọc thành bụi, lá nhỏ và thưa hơn lá tre.
+ đắng cay: Trạng thái tâm lý đau khổ xót xa.
+ trong trẻo: Rất trong, không pha tạp.
Cách #:
Câu |
Từ in đậm |
Giải nghĩa |
a |
thao thức |
trằn trọc, trăn trở không sao ngủ được vì có điều phải suy nghĩ, không yên |
ăn cầu ngủ quán |
không có chỗ ăn, chỗ ở cố định phải ăn ngủ ở ngoài đường |
|
vằng vặc |
sáng tỏ, rất rõ ràng |
|
b |
mai |
Hay còn gọi cây mơ, thân nhỏ nhiều cành |
trúc |
Một loại cây giống tre, mọc thành bụi, lá nhỏ và thưa hơn lá tre |
|
đắng cay |
Trạng thái tâm lý đau khổ xót xa |
|
trong trẻo |
Rất trong, không pha tạp. |
Câu 2
Tìm và nêu tác dụng của từ láy được sử dụng trong khổ thơ của bài thơ Tiếng Việt.
Gợi nhớ kiến thức về từ láy để chỉ ra và nêu tác dụng.
a.
- Từ láy: nhọc nhằn; dập dồn.
- Tác dụng: Thể hiện âm thanh của cuộc sống. Đồng thời làm cho câu thơ thêm sống động và ấn tượng.
b.
- Từ láy: tha thiết; ríu rít; chênh vênh.
- Tác dụng: Thể hiện âm thanh của cuộc sống. Đồng thời làm cho câu thơ thêm sống động và ấn tượng.
Cách #:
Câu |
Từ láy |
Tác dụng |
a |
nhọc nhằn; dập dồn. |
Advertisements (Quảng cáo) Thể hiện âm thanh của cuộc sống. Đồng thời làm cho câu thơ thêm sống động và ấn tượng. |
b |
tha thiết; ríu rít; chênh vênh. |
Thể hiện âm thanh của cuộc sống. Đồng thời làm cho câu thơ thêm sống động và ấn tượng. |
Câu 3
Phân tích tác dụng của thành ngữ được gợi nhắc trong bài thơ Tiếng Việt.
Gợi nhớ kiến thức về thành ngữ để chỉ ra và phân tích tác dụng
- Thành ngữ: muối mặn gừng cay; ăn cầu ngủ quán.
- Tác dụng: Thể hiện tình cảm sâu sắc của tác giả với tác giả và sự cần thiết, không thể thiếu của tiếng Việt với đất nước và con người Việt Nam. Đồng thời làm cho bài thơ thêm ấn tượng với độc giả.
Cách #:
Thành ngữ |
Tác dụng |
muối mặn gừng cay ăn cầu ngủ quán. |
Thể hiện tình cảm sâu sắc của tác giả với tác giả và sự cần thiết, không thể thiếu của tiếng Việt với đất nước và con người Việt Nam. Đồng thời làm cho bài thơ thêm ấn tượng với độc giả. |
Câu 4
Xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong những đoạn thơ của bài thơ Tiếng Việt.
Gợi nhớ kiến thức về biện pháp tu từ để xác định và nêu tác dụng.
a.
- Biện pháp tu từ: So sánh “như vị muối…như dòng sông…”.
- Tác dụng: Thể hiện sự gắn bó thân thiết của tác giả và tiếng Việt. Đồng thời làm cho câu thơ thêm gợi hình gợi cảm xúc cho độc giả.
b.
- Biện pháp tu từ: So sánh “như bùn,… như lụa…như tơ”.
- Tác dụng: Thể hiện vẻ đẹp mềm mại của tiếng Việt. Từ đó làm cho câu thơ thêm gợi hình gợi cảm xúc yêu mến, trân trọng cho độc giả.
c.
- Biện pháp: Điệp ngữ “Ai”.
- Tác dụng: Nhấn mạnh, thôi thúc tình yêu tiếng Việt trong mỗi người chúng ta. Đồng thời tạo ấn tượng mạnh cho người đọc.
d.
- Biện pháp: Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, đảo ngữ: “Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suối”.
- Tác dụng: Gợi nhớ âm thanh quen thuộc của cuộc sống bình thường với mỗi còn người. Đồng thời tạo ấn tượng sâu sắc trong lòng độc giả.
Cách #:
Câu |
Biện pháp |
Tác dụng |
a |
So sánh “như vị muối…như dòng sông…” |
Thể hiện sự gắn bó thân thiết của tác giả và tiếng Việt. Đồng thời làm cho câu thơ thêm gợi hình gợi cảm xúc cho độc giả. |
b |
So sánh “như bùn,… như lụa…như tơ”. |
Thể hiện vẻ đẹp mềm mại của tiếng Việt. Từ đó làm cho câu thơ thêm gợi hình gợi cảm xúc yêu mến, trân trọng cho độc giả. |
c |
Điệp ngữ “Ai” |
Nhấn mạnh, thôi thúc tình yêu tiếng Việt trong mỗi người chúng ta. Đồng thời tạo ấn tượng mạnh cho người đọc. |
d |
Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, đảo ngữ: “Nghe mát lịm ở đầu môi tiếng suối”. |
Gợi nhớ âm thanh quen thuộc của cuộc sống bình thường với mỗi còn người. Đồng thời tạo ấn tượng sâu sắc trong lòng độc giả. |